Cho đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) như hình vẽ bên dưới. Đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \dfrac{{3{x^2} - x - 2}}{{3{f^2}\left( x \right) - 6f\left( x \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? A.\(5\) B.\(4\) C.\(2\) D.\(3\)
Phương pháp giải: - Giải phương trình tử bằng 0. - Giải phương trình mẫu bằng 0 bằng phương pháp tương giao. - Xác định số nghiệm của phương trình mẫu không bị triệt tiêu bởi nghiệm của phương trình tử, số nghiệm thỏa mãn điều đó bằng số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Giải chi tiết:Xét phương trình \(3{x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \frac{2}{3}\end{array} \right.\). Xét phương trình \(3{f^2}\left( x \right) - 6f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3f\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) - 2} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\f\left( x \right) = 2\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\) Xét phương trình (1): \(f\left( x \right) = 0\), số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = 0\). \( \Rightarrow f\left( x \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 1\end{array} \right.\) (trong đó \(x = 1\) là nghiệm kép nên không bị triệt tiêu bởi nghiệm của tử). Xét phương trình (2): \(f\left( x \right) = 2\), số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = 2\). \( \Rightarrow f\left( x \right) = 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a \in \left( { - 2; - 1} \right)\\x = 0\\x = b \in \left( {1; + \infty } \right)\end{array} \right.\) (các nghiệm này đều không trùng với nghiệm của tử). Vậy đồ thị hàm số đã cho có 5 đường tiệm cận đứng. Chọn A.