Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai.A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.B.Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.C.Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.D.Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.A.5’UAG3’. B. 5’UGG3’. C. 5’UAX3’. D.5’UGX3’.
Cho biết A trội hoàn toàn so với a Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa thụ phấn cho cây tứ bội Aaaa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con làA. 11 : 1. B. 2 : 1. C. 8 : 1. D. 3 : 1.
Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:A.Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.B.Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẽ giữa các đoạn của ADN mẹ với các đoạn mới tổng hợp.C.Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa phân tử ADN mới tổng hợp.D.Trong 2 phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới tổng hợp.
Dạng đột biến nào dưới đây rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao , phẩm chất tốt hoặc không hạt.A.Đột biến gen B.Đột biến dị bội C.Thể 3 nhiễm D.Đột biến đa bội
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng.(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.A.(3), (4), (5). B. B. (1), (3), (5). C.(2), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể làA.3' XXX GAG TTT AAA 5’. B.3’ GAGXXX TTT AAA 5’.C.5’ GAGXXX GGG AAA 3’.D. 5’ GAGTTT XXX AAA 3’.
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) làA.Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.B.Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.C.Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.D.Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây.(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.A. (3) và (4). B.(1) và (2). C. (1) và (3). D.(2) và (4).
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một ruồi đột biến có số lượng NST mỗi cặp như sau: Cặp số 2: có 1 chiếc; các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Ruồi này thuộc đột biến:A.Thể bốn.B.Thể tứ bội. C. Thể 3 nhiễm. D. Thể 1 nhiễm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến