Cho đơn thức: \(P = \left( { \frac{{ - 2}}{3}{x^3}{y^2}} \right). \left( { \frac{1}{2}{x^2}{y^3}} \right) \)
Thu gọn đơn thức P rồi xác định hệ số và phần biến của đơn thức.
Cho đa thức \(M \left( x \right) = {x^2} - 4x + 3 \). Chứng tỏ \(x = 3 \) là nghiệm của đa thức \(M \left( x \right) \) và \(x = - 1 \) không phải là nghiệm của đa thức \(M \left( x \right) \).
A.\(P=\frac{{ 1}}{3}{x^5}{y^5}\)
Hệ số: \(\frac{{ 1}}{3}\); Phần biến: \({x^5}{y^5}\)
B.\(P=\frac{{ - 1}}{3}{x^5}{y^5}\)
Hệ số: \(\frac{{ - 1}}{3}\); Phần biến: \({x^5}{y^5}\)
C.\(P=\frac{{ - 1}}{3}{x^4}{y^5}\)
Hệ số: \(\frac{{ - 1}}{3}\); Phần biến: \({x^4}{y^5}\)
D.\(P=\frac{{ - 2}}{3}{x^5}{y^5}\)
Hệ số: \(\frac{{ - 2}}{3}\); Phần biến: \({x^5}{y^5}\)