Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là
A. 1,00. B. 4,24.
C. 2,88. D. 4,76.
CH3COONa —> CH3COO- + Na+
0,1…………………..0,1
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
0,1………………0,1
x…………………..x………..x
0,1-x………….0,1+x………x
—> Ka = x(0,1 + x)/(0,1 – x) = 1,75.10^-5
—> x = 1,749.10^-5
—> pH = -lg[H+] = 4,76
Lấy 11 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 và dung dịch B. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho NaOH dư vào dung dịch B thì thu m (gam) một kết tủa. Nung kết tủa đến khối lương không đổi thu được a (gam) một chất rắn. Tính giá trị a và m.
Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HCl (dùng dư 25% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 0,24 mol AgNO3 (dư) vào Y, tạo thành 30,86 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho 5,2 gam bột Zn vào Z, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Giá trị của m là
A. 4,12 B. 2,16 C. 2,72 D. 3,84
Hỗn hợp E chứa một axit cacboxylic X và ancol đa chức Y (X, Y đều no và mạch hở). Đốt cháy 0,16 mol E cần dùng 0,32 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được chất hữu cơ (Z) mạch hở. Lấy 0,175 mol (Z) tác dụng với 700 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,9 gam rắn. Số nguyên tử hydro (H) có trong (Z) là.
A. 6 B. 10 C. 8 D. 4
Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
A. 0,07 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0.09 mol.
Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 (theo tỷ lệ số mol tương ứng là 1:3), sau phản ứng thu được một hỗn hợp X gồm các sản phẩm có khối lượng là 5,74 gam. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư, có áp suất cao, số mol NaOH đã phản ứng là a mol, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,10. B. 0,11. C. 0,04. D. 0,07.
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong 73,5 gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 46/3. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 52,8 gam kết tủa. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 69,9 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch chứa 0,24 mol Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được là.
A. 66,62 gam B. 73,04 gam C. 68,76 gam D. 67,69 gam
Cho 25,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y có chứa 26,0 gam FeCl3. Mặt khác tòa tan hết 25,76 hỗn hợp X trên dung dịch chứa H2SO4 và 0,16 mol NaNO3 đun nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp gồm 0,05 mol khí A và 0,03 mol khí B (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Z làm 2 phần bằng nhau. + Phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,05 gam kết tủa. + Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.
A. 89,78 gam B. 89,12 gam C. 88,09 gam D. 88,76 gam
Cho một ít phenolphtalein vào dung dịch chứa a mol NH3 được dung dịch A có màu hồng. Hỏi màu của dung dịch biến đổi nhu thế nào trong từng trường hợp sau (Giải thích).
a) Thêm a mol HCl vào dung dịch A.
b) Thêm a/3 mol AlCl3 vào dung dịch A.
Cho dung dịch NH3 tác dụng với CO2 thu được hỗn hợp gồm 2 muối X và Y. Đun nóng X và Y để phân hủy hoàn toàn 2 muối, sản phầm gồm hỗn hợp khí G và hơi nước trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tính tỉ lệ mol của X và Y trong hỗn hợp.
Hòa tan 5,6 gam Fe vào H2SO4 loãng, rất dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch KMnO4 0,5M. Tính V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến