Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 3,8x mol AgNO3 thu được 61,176 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là
A. 38,684 B. 40.439 C. 38,604 D. 38,019
nAgCl max = nCl- = 3x
nAg max = nFe2+ = x
Vì nAg+ = 3,8x < 4x nên Ag+ phản ứng hết.
Kết tủa gồm AgCl (a mol) và Ag (b mol)
m↓ = 143,5a + 108b = 61,176 (1)
nAg+ = a + b = 3,8x (2)
X, Y, Z là ba peptit mạch hở (X, Y là đồng phân của nhau) đều tạo từ Gly và Ala. Đốt cháy hoàn toàn 56,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3:2 cần vừa đủ 59,808 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng E trên trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 85,72 gam hỗn hợp muối. Biết rằng các peptit trong E đều không có quá 12 mắt xích trong phân tử. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào?
A. 30,3% B. 40,4% C. 20,2% D. 50,5%
Đốt cháy hết hỗn hợp H gồm hai este no, hai chức X và Y (MX < MY, X, Y mạch hở, Y có số nguyên tử cacbon gấp đôi X), thu được tổng số mol CO2 và H2O là 2,58 mol. Dẫn toàn bộ lượng CO2 và H2O vào 510 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thì khối lượng dung dịch giảm 34,32 gam. Đun nóng H với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp A chứa hai muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau và 0,54 mol hỗn hợp B chứa hai ancol. Tính % khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong B
Hòa tan hết 44 gam hỗn hợp M gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 205,0 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,1 khí A và 0,2 mol khí B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 64,0 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là?
A. 3,75 B. 3,45 C. 2,85 D. 3,15
Cho các phương trình phản ứng:
(1) X + HCl → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + NaOH → X3↓ + X4
(3) X4 + H2O → X5 + … + …
(4) X1 + X5 → X6
(5) X3 + H2O + O2 → X7↓
(6) X7 + Ba(OH)2 → X8
(7) X8 + NaOH → X9↓ + X10 + …
(8) X9 + HCl → X2 + … + …
Hoàn thành các phương trình phản ứng trên và xác định các chất từ X, X1,…, X10 (đều là các chất vô cơ).
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,3
CO(NH2)2 + Ca(OH)2 tạo ra gì ?Viết phương trình hóa học.
Vitamin C (axit ascorbic) là một chất giúp tăng cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể người. Đốt cháy hoàn toàn 3,52 gam Vitamin C rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 1,44 gam, bình (2) thu được 12 gam kết tủa. Biết tổng số liên kết pi và vòng trong vitamin C bằng 3. CTPT của vitamin C là?
Hòa tan hoàn toàn 88,2 gam hỗn hợp A gồm Cu, Al, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, được dung dịch B và hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X đi qua dung dịch nước brom dư, sau phản ứng thu được dung dịch C. Khí thoát ra khỏi bình nước brom cho hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 được 39,4 gam kết tủa, lọc tách kết tủa rồi thêm dung dịch NaOH dư vào lại thu được 19,7gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch C thu được 349,5 gam kết tủa .
a) Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Cho m gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư thì thể tích khí oxi (ở đktc) đã phản ứng là
A. 5,6 lít. B. 5,04 lít. C. 4,816 lít. D. 10,08 lít.
Hòa tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg vào 600 gam dung dịch HCl 7,3% (có dư) thu được 11,2 lít khí A, dung dịch B và chất rắn C nặng 19,2 gam. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B. c. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến