Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, để kết tủa này ngoài không khí thì chuyển dần sang màu nâu đỏ. Chất X là
A. MgCl2. B. FeCl3. C. FeCl2. D. CuCl2.
X là FeCl2:
FeCl2 + KOH —> KCl + Fe(OH)2 (trắng xanh)
Để kết tủa ngoài không khí:
Fe(OH)2 + O2 + H2O —> Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13,05 gam nuoc và 13,44 lit CO2 (dktc). Phần trăm khối lượng ancol etyllic trong hỗn hợp là
A. 52,92% B. 23,34% C. 22,75% D. 38,09%
Hoà tan hoàn toàn 10 gam đá vôi (có chứa 20% về khối lượng tạp chất trơ) vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 1,792. C. 0,448. D. 2,24.
Khi lần lượt cho 1 mol mỗi chất: axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, chất nào tạo kết tủa có khối lượng lớn nhất
A. axetilen. B. andehit axetic.
C. axit fomic. D. glucozơ.
Lấy 30,45 gam peptit Gly-Ala-Gly cho tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 1M, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 55,75. B. 64,75. C. 47,75. D. 45,75.
Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m là
A. 47,477 B. 45,704 C. 43,931 D. 42,158
Cho các phản ứng theo sơ đồ sau: CO2 + NaAlO2 + H2O → A↓ + B CaCO3 (t°) → X + Y X + H2O → Z Nếu cho (B) tác dụng với (Z) dư thì tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Lấy 34,46 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit X, cho tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho Y tác dụng vừa đủ với KOH thì thu được glyxerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,50. B. 37,70. C. 35,78. D. 35,58.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3. (d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3. (e) Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4. (f) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Thủy phân hoàn toàn một este thuần chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (Mx < MY) của axit cacboxylic no đơn chức và ancol Z. Cho các nhận xét sau: (1) E có 4 đồng phân cấu tạo. (2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. (3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (4) X không có phản ứng tráng gương. (5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Số phát biểu chính xác là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Tiến hành nhiệt phân 15,15 gam KNO3 với hiệu suất 80% thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,95 gam. B. 12,75 gam.
C. 10,20 gam. D. 13,23 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến