Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m làA.60,272. B.51,242. C.46,888. D.62,124.
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu làA.Fe và Au. B.Al và Ag. C.Cr và Hg. D.Al và Fe.
Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70% ?A.280 gam. B.400 gam. C.224 gam. D.196 gam.
Thủy phân hoàn toàn 42,96 gam hỗn hợp gồm hai tetrapeptit trong môi trường axit thu được 49,44 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl –COOH và 1 nhóm amino –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A.66,96. B.62,58. C.60,48. D.76,16.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là:A.53,16. B.57,12. C.60,36. D.54,84.
Với m = -1, tìm giao điểm của (P) và (d).A. tọa độ giao điểm của (d) và (P) là (-1;1);(2;4)B. tọa độ giao điểm của (d) và (P) là (-1;1);(-2;-4)C. tọa độ giao điểm của (d) và (P) là (1;-1);(2;4)D. tọa độ giao điểm của (d) và (P) là (1;-1);(-2;-4)
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là: A.64,8. B.32,4. C.54,0. D.59,4.
Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23)A.36,4 B.40,7 C.38,2 D.33,2
Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14; C=12; H=1; Br=80)A. 72g B. 24g C. 48g D. 144g
Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu làA.2M B.1,125M C.0,5M D.1M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến