Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình phân phối theo tỷ lệ 3 chuột lông quăn, ngắn : 3 chuột lông thẳng, dài : 1 chuột lông quăn, dài : 1 chuột lông thẳng, ngắn, biết mỗi tính trạng do một gen trên cặp nhiễm sắc thể thường điều khiển. Phép lai tuân theo quy luật di truyền nào ?A.hoán vị gen.B.phân li. C.phân li độc lập.D.liên kết gen.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 70 cây thân cao, hoa trắng: 70 cây thân thấp, hoa đỏ: 30 cây thân cao hoa đỏ: 30 cây thân thấp, hoa trắng. biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên làA.AaBb × aabb.B.C.D.AaBB × aabb.
Lai phân tích ruồi thân xám, cánh dài dị hợp với ruồi đồng hợp lặn thân đen, cánh cụt. Thu được thế hệ lai gồm 188 xám, cụt: 187 đen, dài: 63 đen, cụt: 62 xám dài. Tần số hoán vị gen làA.37,5%B.22%C.12,5%D.25%
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả dài là trội hoàn toàn so với gan a qui định quả ngắn, gen B qui định quả trơn là trội hoàn toàn so với gen b qui định quả nhăn . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen thu được tỉ lệ 3 dài, trơn : 3 ngắn, nhăn : 1 dài, nhăn : 1 ngắn, trơn. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 làA., 20%B., 25%C., 25%D., 40%
Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:A., f = 9%B., f = 9%C., f = 18%D., f = 18%
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là:A., 10 %B., 10 %C., 20 %D., 20 %
Ở Cà chua ,thân cao được quy định bởi Alen A , trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng thân thấp. Alen B quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua thân cao quả đỏ, thụ phấn với cây thân thấp quả vàng. F1 thu được 81 thân cao quả đỏ, 79 thân thấp quả vàng, 21 thân cao, quả vàng,19 thân thấp, quả đỏ. P có kiểu gen là:A.Tần số hoán vị gen là 20%. B. Tần số hoán vị gen là 20%. C. Tần số hoán vị gen là 30%.D. Tần số hoán vị gen là 30%.
Biết A-: quả tròn, aa: quả dài; B-: quả ngọt, bb: quả chua. Phép lai sau đây cho tỉ lệ ở con lai có 3 quả tròn, chua: 3 quả dài, ngọt: 1 quả tròn, ngọt: 1 quả dài, chua là:A. (tần số hoán vị 25%) x .B. (tần số hoán vị 25%) x .C. (tần số hoán vị 50%) x . D. (tần số hoán vị 50%) x .
Ở cà chua, A- quả đỏ trội hoàn toàn so với a- quả vàng; B- quả tròn trội hoàn toàn so với b - quả bầu dục.Cho lai cà chua quả đỏ, tròn chưa rõ kiểu gen với cây cà chua quả vàng, bầu dục. Thu được tỉ lệ kiểu hình của các cây con là 37% đỏ, bầu dục : 37,5% vàng, tròn: 12,5% đỏ, tròn: 12,5% vàng, bầu dục. Kiểu gen của bố, mẹ làA., liên kết hoàn toànB., hoán vị gen, f = 25%C., hoán vị gen f = 25%D.AaBb x aabb, phân li độc lập
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến