Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. NaH2PO4, Na3PO4. B. Na3PO4, NaOH.
C. NaH2PO4, Na2HPO4. D. Na2HPO4, Na3PO4.
mNa3PO4/mNaOH = 164/40.3 = 1,37
mNa2HPO4/mNaOH = 142/40.2 = 1,775
mNaH2PO4/mNaOH = 120/40 = 3
Theo đề m rắn / mNaOH = 2,51 nằm trong khoảng 1,775 đến 3 —> Sản phẩm gồm Na2HPO4 và NaH2PO4
X là hợp chất hữu cơ có phân tử khối bằng 124. Thành phần % theo khối lượng cuả các nguyên tố là 67,74% C; 6,45% H; 25,81 %O. Công thức phân tử X là gì?
Dung dịch X chứa Na+ (0,15 mol); Ca2+ (0,15 mol); SO42- (0,1 mol) và HCO3-. Có thể dùng cách nào sau đây để làm mất tính cứng của dung dịch X: Đun nóng X (1); cho X tác dụng với Ca(OH)2 (2); cho X tác dụng với dung dịch HCl (3); cho X tác dụng với Na2CO3 (4); cho X tác dụng với K3PO4 (5)
A. 4,5 B. 1,2,4,5 C. 3,4,5 D. 1,2,3
Trộn 10 gam MnO2 và 200 gam hỗn hợp X chứa KCl và KClO3 thu được 210 gam hh rắn Y. Nung hỗn hợp rắn Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Tính % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp Y.
Cho các phát biểu sau: (1) este là chất béo. (2) các protein đều có phản ứng màu biure. (3) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc. (4) điều chế nilon-6 thực hiện bằng phản ứng trùng ngưng. (5) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng dung dịch Brom. (6) Thủy phân bất kì trieste nào cũng thu được glyxerol. (7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Hỗn hợp E gồm X (C11H23O6N3), Y (C9H23O4N3) và Z (C5H13O2N); trong đó X và Y là muối của Glu, Z là muối của axit cacboxylic; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn 0,2 mol E với 375 ml dung dịch KOH 1,2M, thu được 7,84 lít hỗn hợp T gồm hai amin (có tỉ khối so với He là 8,75) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 15,63%. B. 39,08%. C. 46,60%. D. 23,48%
Cho hỗn hợp A gồm các chất: C7H14O6N2 và C5H11NO4 (mạch hở, các nguyên tử oxi đều thuộc nhóm chức -COO-) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1,3M, thu được 0,05 mol hai amin no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được phần rắn D và phần hơi E. Trong đó, D gồm muối của axit cacboxylic hai chức và muối của một aminoaxit, còn E gồm nước, một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử lớn hơn trong D là
A. 71%
B. 72%
C. 73%
D. 74%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C2H2 thu được khí CO2 và 12,6 gam nước. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp.
Nung a gam hỗn hợp Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với Hidro là 13
1) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong Y
2) Cho phần 2 tác dụng với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25 gam kết tủa. Tính a, V
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metylamin, etilenđiamin, axit glutamic và chất có công thức phân tử CnH2n+1-x(NH2)xCOOH thu được a mol CO2 và b mol N2 với a+b=3,375. Mặt khác hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 1,05 mol HCl hoặc 0,55 mol NaOH. Giá trị của m:
A. 72,1. B. 76,85. C. 73,55. D. 70,5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức của rượu no, đơn chức là
A. C3H7OH. B. C4H9OH. C. C2H5OH. D. CH3OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến