Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 và ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R = 2r, cảm kháng của cuộn dây ZL = 5r và CLω2 > 1. Khi C = C0 và khi C = 0,5C0 thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là u1 = U01cos(ωt + φ) và u2 = U02cos(ωt + φ) (U01 và U02 có giá trị dương). Giá trị của φ làA.0,57 rad. B.0,46 rad. C.0,79 rad. D.1,05 rad
Hạt nhân X phóng xạ β− và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Tại các thời điểm t = t0 (năm) và t = t0 + 24,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là 1/3 và 1/15. Chu kì bán rã của chất X làA.10,3 năm. B.12,3 năm. C.56,7 năm. D.24,6 năm.
Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?A.%FeO= 50%; %Fe=12,96%; %Fe2O3 = 37,04%B.%FeO= 50,96%; %Fe=12,00%; %Fe2O3 = 37,04%C.%FeO= 50%; %Fe=12,04%; %Fe2O3 = 37,96%D.%FeO= 12,96%; %Fe=50%; %Fe2O3 = 37,04%
Đặt điện áp uAB = 20cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt giá trị cực đại và bằng 20 V. Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện làA.uNB = 20\(\sqrt 3 \)cos(100πt -\({\pi \over 3}\) ) V. B.uNB = 10\(\sqrt 3 \)cos(100πt -\({\pi \over 6}\) ) VC.uNB = 20\(\sqrt 3 \)cos(100πt -\({\pi \over 6}\) ) V D.uNB = 10\(\sqrt 3 \)cos(100πt - \({\pi \over 3}\)) V
Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t. Hai dao động của M1 và M2 lệch pha nhauA.\(\frac{\pi }{3}\). B.\(\frac{{2\pi }}{3}\)C.\(\frac{{5\pi }}{6}\)D.\(\frac{\pi }{6}\)
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+{{x}^{2}}\) là:A.\({{x}^{4}}+{{x}^{3}}+C\) B. \(\frac{1}{4}{{x}^{4}}+\frac{1}{3}{{x}^{3}}+C\) C. \(3{{x}^{2}}+2x+C\) D.\({{x}^{3}}+{{x}^{2}}+C\)
Trong không gian \(Oxyz,\) mặt cầu \(\left( S \right):\ {{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=3\) có bán kính bằng:A.\(\sqrt{3}\) B. \(2\sqrt{3}\) C.\(3\) D. \(9\)
Cho hình chóp \(SABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(C,\ BC=a,\ SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=a.\) Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng:A.\(\sqrt{2}a\) B. \(\frac{\sqrt{2}a}{2}\) C. \(\frac{a}{2}\) D.\(\frac{\sqrt{3}a}{2}\)
\(\lim \frac{1}{2n+5}\) bằng:A.\(\frac{1}{2}\) B. \(0\) C. \(+\infty \) D. \(\frac{1}{5}\)
Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y={{x}^{2}}+2,\ y=0,\ x=1,\ x=2.\) Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục \(Ox.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?A.\(V=\pi \int\limits_{a}^{b}{{{\left( {{x}^{2}}+2 \right)}^{2}}dx}\) B.\(V=\int\limits_{a}^{b}{{{\left( {{x}^{2}}+2 \right)}^{2}}dx}\) C.\(V=\pi \int\limits_{a}^{b}{\left( {{x}^{2}}+2 \right)dx}\) D. \(V=\int\limits_{a}^{b}{\left( {{x}^{2}}+2 \right)dx}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến