Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\;\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực ? A.\(5\) B.\(9\) C.\(7\) D.\(3\)
Đáp án đúng: C Giải chi tiết:Đặt \(f\left( x \right) = t\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) ta có \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow f\left( t \right) = 0\). Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình \(f\left( t \right) = 0\) có 3 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}t = {t_1} \in \left( { - 2; - 1} \right)\\t = {t_2} \in \left( {0;1} \right)\\t = {t_3} \in \left( {1;2} \right)\end{array} \right.\). TH1: \(t = {t_1} \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow f\left( x \right) = {t_1} \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow \) Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = {t_1} \in \left( { - 2; - 1} \right)\) song song với trục hoành. \( \Rightarrow f\left( x \right) = {t_1} \in \left( { - 2; - 1} \right)\) có 1 nghiệm. TH2: \(t = {t_2} \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow f\left( x \right) = {t_2} \in \left( {0;1} \right)\). Suy luận tương tự ta thấy phương trình có 3 nghiệm phân biệt. TH3: \(t = {t_3} \in \left( {1;2} \right) \Rightarrow f\left( x \right) = {t_3} \in \left( {1;2} \right)\). Suy luận tương tự ta thấy phương trình có 3 nghiệm phân biệt. Rõ ràng 7 nghiệm này là hoàn toàn phân biệt. Vậy phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) có 7 nghiệm phân biệt. Chọn C.