Cho hiđrocacbon X mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường phản ứng hoàn toàn với H2 dư, Ni, t° thu được CH3-CH2-CH2-CH3. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện là
A. 9 B. 8 C. 7 D. 5
Các cấu tạo thỏa mãn:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH2=CH-CH=CH2
CH2=C=CH-CH3
CH2=C=C=CH2
CH≡C-CH2-CH2
CH3-C≡C-CH3
CH2=CH-C≡CH
CH≡C-C≡CH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 0,08 mol khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 1,26 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 49,58%. B. 62,28%. C. 30,30%. D. 29,63%.
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,130 B. 0,180 C. 0,135 D. 0,090.
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư. (b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Phèn chua được dùng là chất cầm màu trong ngành nhuộm vải (d) Kim loại Cu oxi hóa được Ag+ trong dung dịch. (e) Miếng gang để trong không khí ẩm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho 5,5 gam anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (hiệu suất phản ứng là 80%) thì thu được m gam bạc. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m
Tách nước hoàn toàn 1 ancol no, đơn, hở X thu được 1 chất hữu cơ có dY/X = 14/23. Vậy công thức của X là
A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C4H10O
Đốt cháy X thu được số mol H2O gấp đôi số mol X. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol Ag2O/NH3. Xác định X.
Thủy ngân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripetit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ tương ứng là 2 : 4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Ala. Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 0,88 mol CO2. Giá trị của V là?
A. 23,184 B. 23,408 C. 24,304 D. 25,200
Hỗn hợp X gồm một axit hữu có CnH2n-1COOH và một rượu CmH2m+1OH. Đun nóng 26,5 gam X (có H2SO4 xúc tác) thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit hữu cơ dư, rượu dư. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O2 thu được 55 gam CO2. Cho m gam Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng rồi cô cạn thu được a gam chất rắn khan. Tính a
Hiđro hoá hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9,14 gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A.18,44 B. 17,080 C. 18,032 D. 17,192
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOOC-CnH2n-COOH và CH2=CH-COOH. Chia X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn khan bằng khí O2 vừa đủ thu được hỗn hợp Z và 10,6 gam Na2CO3. Hấp thụ toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 18,74 gam so với ban đầu và tạo ra 34 gam kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính phần trăm theo khối lượng C2H5OH trong X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến