Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A( 4; -3; 7) vàB(2; 1; 3). Mặt cầu đường kính AB có phương trình:A. ${{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=36.$ B. ${{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=9.$ C. ${{(x-3)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-5)}^{2}}=36.$ D. ${{(x-3)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-5)}^{2}}=9.$
Điểm H trên mp (Oyz), cách đều 3 điểm $A(3;-1;2),\,B(1;2;-1),\,C(-1;1;-3)$ . Khi đó H có tọa độ là: A. $\displaystyle (0;-\frac{31}{18};-\frac{7}{18})$. B. $\displaystyle (0;-\frac{31}{5};\frac{3}{10})$. C. $\displaystyle (0;-\frac{5}{21};-\frac{17}{21})$. D. $\displaystyle (0;-\frac{29}{18};-\frac{5}{18})$.
Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng $\displaystyle \left( P \right):2\text{x}+y-2\text{z+1=0}$ và hai điểm$\displaystyle \text{A}\left( 1;-2;3 \right),B\left( 3;2;-1 \right)$. Phương trình mặt phẳng (Q) qua A, B và vuông góc với (P) làA. $\displaystyle 2\text{x}-2y+3z-7=0$ B. $\displaystyle 2\text{x+}2y+3z-7=0$ C. $\displaystyle 2\text{x+}2y+3z+7=0$ D. $\displaystyle 2\text{x}-2y-3z-7=0$
Góc giữa hai mặt phẳng x + y + z - 1 = 0 và 2x + y - 3z - 3 = 0 bằng:A. 900 B. 600 C. 450 D. 300
Để viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a và b, một học sinh đã làm như sau:Bước 1: Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa b và song song với a.Bước 2: Viết phương trình hình chiếu a' của a trên mặt phẳng (Q).Bước 3: Tìm giao điểm M của a' và b.Bước 4: Viết phương trình đường thẳng d qua M và vuông góc với (Q).Kết luận d là đường vuông góc chung của a và b.Hỏi cách giải trên đúng hay sai, nếu sai, sai từ bước nào?A. Bước 1. B. Bước 2. C. Bước 3. D. Không sai.
Nguyên hàm $I=\int{{\frac{{{{{\cos }}^{2}}\left( {x+\frac{\pi }{8}} \right)}}{{\sin 2x+\cos 2x+\sqrt{2}}}dx}}$ bằng? A. $I=\frac{1}{{4\sqrt{2}}}\left( {\ln \left| {1+\sin \left( {2x+\frac{\pi }{4}} \right)} \right|-\cot \left( {x+\frac{{3\pi }}{8}} \right)} \right)+C.$ B. $I=\frac{1}{{4\sqrt{2}}}\left( {\ln \left| {1+\sin \left( {2x+\frac{\pi }{4}} \right)} \right|+\cot \left( {x+\frac{{3\pi }}{8}} \right)} \right)+C.$ C. $I=\frac{1}{{2\sqrt{2}}}\left( {\ln \left| {1+\sin \left( {2x+\frac{\pi }{4}} \right)} \right|-\cot \left( {x+\frac{{3\pi }}{8}} \right)} \right)+C.$ D. $I=\frac{1}{{2\sqrt{2}}}\left( {\ln \left| {1+\sin \left( {2x+\frac{\pi }{4}} \right)} \right|+\cot \left( {x+\frac{{3\pi }}{8}} \right)} \right)+C.$
Tìm nguyên hàm $\int{{\frac{{\sin x}}{{{{{\cos }}^{5}}x}}dx}}.$A. $\frac{{-1}}{{4c\text{o}{{\text{s}}^{4}}x}}+C.$ B. $\frac{1}{{4c\text{o}{{\text{s}}^{4}}x}}+C.$ C. $\frac{1}{{4\text{si}{{\text{n}}^{4}}x}}+C.$ D. $-\frac{1}{{4\text{si}{{\text{n}}^{4}}x}}+C.$
Hàm nào không phải là nguyên hàm của hàm số sau: $f(x)=\frac{2}{{{{{(x+1)}}^{2}}}}$ A. $\frac{{x+1}}{{x-1}}$ B. $\frac{{2x}}{{x+1}}$ C. $\frac{{-2}}{{x+1}}$ D. $\frac{{x-1}}{{x+1}}$
Tính ∫excosxdx ta được kết quả là:A. B. C. exsinxdx + C D.
Họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=\frac{1}{{{{{\cos }}^{2}}x}}$ là:A. tanx + C. B. cotx + C. C. – tanx + C. D. –cotx + C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến