Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên bằng \(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{6}.\) Gọi \(h,\,\,R\) lần lượt là chiều cao và bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp. Tỉ số \(\dfrac{R}{h}\) bằngA.\(\dfrac{7}{{6}}.\)B.\(\dfrac{7}{{2}}.\)C.\(\dfrac{7}{4}.\)D.\(\dfrac{1}{2}.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = SB = SC = 4\), đường cao \(SH = 3\). Tính bán kính \(r\) của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp\(S.ABC\).A.\(r = 2\).B.\(r = \dfrac{7}{3}\).C.\(r = \dfrac{8}{3}\)D.\(r = 3\).
Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\). Biết \(SA = a\) và \(\widehat {ASB} = {90^0}\). Tính theo \(a\) bán kính \(R\) của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\).A.\(R = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)B.\(R = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3}\).C.\(R = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).D.\(R = a\sqrt 3 \).
Hòa tan hoàn toàn 1,37 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí H2(đktc). Kim loại đó làA.Be.B.Ba.C.Ca.D.Mg.
Hoà tan hết 25,2g kim loại M trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại M là:A.Zn.B.Mg.C.Fe.D.Al.
7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào sau đây:A.Zn.B.Mg.C.Ni.D.Fe
Hòa tan hoàn toàn 0,975 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hòa tan làA.Li.B.K.C.Na.D.Rb.
Hòa tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M làA.Al.B.Mg.C.Zn.D.Fe.
Cho 1,67 gam hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó làA.Be và Mg.B.Mg và Ca.C.Ca và Sr.D.Sr và Ba.
Cho 0,54 gam kim loại M hóa trị không đổi tác dụng hết với dd HCl, thu được 672 ml khí H2(đktc). Tên kim loại M là:A.Fe.B.Cu.C.Zn.D.Al
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến