Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a qui định mắt xanh; gen B qui định tóc quăn, gen b qui định tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do IBquy định, nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tươngứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thểthường đồng dạng khác nhau. Con của cặp bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O?A. Bố aaBbIAIO; mẹ AaBbIBIO. B. Bố AaBbIAIO; mẹ AabbIAIO. C. Bố AaBbIBIO; mẹ AaBbIOIO. D. Bố AaBbIAIB; mẹ aabbIBIO.
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. Một cá thể đồng hợp về cả 6 cặp gen, kiểu gen cá thể này sẽ là một trong số bao nhiêu trường hợp?A. 12. B. 64. C. 36. D. 18.
Biết không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 4: 4: 4: 4: 1: 1: 1: 1?(1) AAaaBBDd × AAAABbdd (2) AaaaBBdd × AaaaBbDd(3) AaaaBbdd × AAAabbDd (4) AAAaBbDD × AAAABbDd(5) AAAaBbdd × AaaabbDd (6) aaaaBbdd × AAaabbDdA. 0. B. 1. C. 3. D. 2.
Cho gen A quy định thân cao; gen a quy định thân trung bình; gen a1 quy định thân thấp. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a1, alen a1 trội hoàn toàn so với alen a. Giao phối 2 cá thể dị bội Aaa1 x Aaa1 có tỉ lệ phân li kiểu hình làA. 3 thân cao : 1 thân thấp. B. 9 thân cao : 7 thân thấp. C. 27 thân cao : 8 thân trung bình : 1 thân thấp. D. 24 thân cao : 11 thân trung bình : 1 thân thấp.
Lai hai giống cà chua quả đỏ tứ bội có kiểu gen ♀ AAaa x ♂ AAaa. Loại kiểu gen nào xuất hiện ở F1 với tỉ lệ ?A. AAAA. B. Aaaa và AAAa. C. AAaa. D. AAAA và aaaa.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này làA. 21. B. 14. C. 42. D. 7.
** Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi hệ thức En = (với E0 = −13,6 (eV) và n là những số nguyên 1, 2, 3, 4 tương ứng với các quỹ đạo dừng mức K, L, M, N).Nguyên tử hiđrô chỉ có thể tồn tại ở các mức năng lượng:A. E1 = –13,6 (eV); E2 = −3,4 (eV); E3 = −1,51 (eV); E4 = −0,85 (eV). B. E1 = 13,6 (eV); E2 = 3,4 (eV); E3 = 1,51 (eV); E4 = 0,85 (eV). C. E1 = –13,6 (eV); E2 = 3,4 (eV); E3 = 1,51 (eV); E4 = −0,85 (eV). D. E1 = 13,6 (eV); E2 = −3,4 (eV); E3 = −1,51 (eV); E4 = 0,85 (eV).
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng quang điện bão hòa?A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích. B. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích. C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích. D. Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng theo quy luật hàm số mũ với cường độ chùm sáng kích thích.
Dạng đột biến được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng làA. đột biến gen. B. đột biến mất đoạn nhỏ. C. đột biến chuyển đoạn nhỏ. D. đột biến lệch bội.
Nguyên tử Hiđrô bị kích thích và electron chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính 16r0 (r0 là bán kính Bo). Số vạch quang phổ có thể phát ra trong trường hợp này làA. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến