Cho hỗn hợp a mol Ba và b mol Al tan vào trong nước thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là?
A. a = 2b B. a ≥ b/2
C. a ≤ 2b D. a ≤ b/2
Dung dịch thu được chứa Ba2+ (a), AlO2- (b), có thể có OH- dư
Bảo toàn điện tích —> 2a ≥ b
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X?
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Chất X có công thức phân tử C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (không có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số nguyên tử C trong Z lớn hơn T
B. Z và T là đồng phân của nhau
C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh
D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit (H% = 40%) sau đó cho sản phẩm tác dụng AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 64,8. C. 12,96. D. 25,92.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (2) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaOH (4) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH (5) Điện phân nóng chảy Al2O3. Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Nhúng một thanh sắt có khối lượng 45 gam vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian nhấc thanh sắt lên làm khô, cân lại thu được khối lượng là 46,6 gam (biết rằng toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh sắt). Khối lượng Cu bám vào thanh sắt là
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 1,6 gam. D. 3,2 gam.
Sục CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây. Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết quả của thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol):
A.
B.
C.
D.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí (c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư) (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư) (f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư) (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 (i) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các hiện tượng thí nghiệm sau: (a) Đốt NaOH bằng đũa platin trên ngọn lửa đèn cồn thấy có màu vàng. (b) Nhỏ từ từ axit HCl vào dung dịch Na2CO3 một lúc sau mới thấy khí thoát ra. (c) Trộn dung dịch CaCl2 với dung dịch NaHCO3 rồi đun nóng thấy kết tủa màu vàng. (d) Trộn dung dịch NaOH với dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xanh. (e) Cho một mẩu quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 0,1M thấy quỳ tím hóa đỏ. Có bao nhiêu hiện tượng thí nghiệm được mô tả đúng?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến