Cho hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 24 gam Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng dòng điện có cường độ 5A trong t phút thu được 8,8 gam kim loại ở catot. Giá trị của t là
A. 193. B. 97. C. 194. D. 386.
nCu = 0,05; nFe2O3 = 0,15; nHCl = 1,6
Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2
—> Dung dịch Y chứa Fe3+ (0,2), Fe2+ (0,1), Cu2+ (0,05), Cl- (1,6), bảo toàn điện tích —> H+ (0,7)
Kim loại (8,8 gam) gồm Cu (0,05) và Fe (0,1)
—> ne = nFe3+ + nH+ + 2nCu + 2nFe = 1,2
ne = It/F —> t = 23160s = 386 phút
Tại sao ne lại có Fe3+ vào ạ,,,,và là 1 fe3+ chứ ko phải là 3.nFe3+ ạ…và tại sao ko có tính clo vào ạ
tại sao ne lại tính cả nH+ vào v ạ?
Thực hiện các thí nghiệm (a) Nung nóng NaNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. (c) Cho bột CaF2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. (h) Cho bột CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Hòa tan m gam Al2O3 cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,4M. Cũng hòa tan m gam Al2O3 cần dùng vừa hết x gam dung dịch H2SO4 9,8%. Giá trị x là
A. 200. B. 300. C. 150. D. 100.
Cho các phát biểu liên quan đến NaHCO3: (1) NaHCO3 là một chất có tính lưỡng tính. (2) Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit (pH < 7). (3) NaHCO3 bị phân hủy khi đun nóng. (4) NaHCO3 được điều chế bằng cách cho CO2 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH. Số nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Gọi x là số lượng các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H5Cl, y là số đồng phân có cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10O. Tổng giá trị x + y là
A. 11. B. 7. C. 10. D. 9.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị bên dưới
Giá trị của x là
A. 70. B. 71. C. 72. D. 73.
Cốc (1) chứa dung dịch NaOH a mol/l, cốc (2) chứa dung dịch NaOH b mol/l. Lấy 20 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 80 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH = 14. Lấy 80 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 20 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH = 13,7. Trộn 50 ml dung dịch ở cốc (1) trộn với 50 ml dung dịch ở cốc (2) được 100 ml dung dịch có pH bằng
A. 13,42. B. 14,13. C. 13,75. D. 13,87.
Hòa tan hoàn toàn 1,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, S, FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 5,376 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với
A. 4,67. B. 5,72. C. 7,52. D. 8,77.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến