Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là
A. 87. B. 88. C. 48,4. D. 91.
nMg = 0,3; nAl2O3 = 0,1
—> nMg(NO3)2 = 0,3 và nAl(NO3)3 = 0,2
Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3
—> nNH4NO3 = 0,05
—> m muối = 91 gam
Hỗn hợp khí E gồm 2 hidrocacbon mạch hở, thể khí X, Y (MX < MY). Dẫn 0,168 lít E (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Br2 thấy có 2 gam Br2 bị mất màu. Nếu đốt cháy lượng E nhue trên thu được 0,02 mol CO2. Xác định X, Y
Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60
Cho m gam K2O vào 1 lít dung dịch H2SO4 0,1M sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được (m + 15,2) gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,86 B. 47 C. 94 D. 8,93
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1 nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76. B. 73. C. 53. D. 56.
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z chỉ chứa muối và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 dư, đậm đặc, đun nóng thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng CuO trong X là
A. 2,40. B. 4,80. C. 3,20. D. 4,00.
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa thu được là
A. 1,94 gam. B. 1,32 gam. C. 4,66 gam. D. 2,33 gam.
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
A. 0,025 lít. B. 0,075 lít. C. 0,672 lít. D. 0,224 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến