Cho hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,84 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là
A. 0,04M. B. 0,20M. C. 0,08M. D. 0,10M.
nFe = 0,02 và nMg = 0,01
Dễ thấy 0,01.64 < 1,84 < (0,01 + 0,02).64
—> Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần (x mol)
—> 56(0,02 – x) + 64(x + 0,01) = 1,84
—> x = 0,01
nCuSO4 = x + 0,02 = 0,02 —> CM = 0,08M
Thể tích khí CO (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là
A. 7,84. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72.
Cho các chất: C2H4(OH)2, CH2OH-CH2-CH2OH, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, CH2OH-CHO. Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
A. 3. B. 2. C. 5. D. 6.
Cho các chất rắn sau: NaHCO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng, nguội, dư là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho 100 ml dung dịch FeSO4 0,5M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được có khối lượng
A. 4,0. B. 3,6. C. 4,5. D. 6,35.
Cho các chất đimetylamin, axit glutamic, phenylamoni clorua, natri fomat. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho FeS vào dung dịch HCl. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc nóng. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến