Cho hỗn hợp gồm K, Na, Ba tác dụng hết với nước được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5 M. Giá trị của V là
A. 0,8 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,6 lít.
nH2 = 0,2 —> nOH- = 0,4
Trung hòa vừa đủ —> nH+ = 0,4 —> nH2SO4 = 0,2
—> V = 0,4 lít
Cho các sơ đồ sau: H2N-R-COOH + HCl → X1; X1 + NaOH dư → X2; H2N-R-COOH + NaOH → Y1; Y1 + HCl dư → Y2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X1 khác Y2.
B. X1, X2, Y1, Y2 là 4 chất khác nhau.
C. X2 khác Y1.
D. X1 trùng với Y2, X2 trùng với Y1.
Thủy phân hoàn toàn este X (trong môi trường axit) thu được hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử phù hợp với X có thể là
A. C2H6O2. B. C3H4O2.
C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Tiến hành crackinh 10,875 gam butan thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, C4H10, H2. Dẫn X qua bình đựng brom dư, sau phản ứng thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình tăng 22,75 gam. Giá trị của a là
A. 6,125. B. 5,6. C. 3,4. D. 4,9
Cho 0,57 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4, C4H8 có khối lượng là a gam. Đốt a gam X cần vừa đủ 54,88 lít O2. Biết a gam X tác dụng tối đa với 0,35 mol Br2. Tìm a
Khử hỗn hợp A gồm CuO và FeO bằng khí CO sau một thời gian thu được 14,4 gam hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra 4,48 lít khí C (đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,125. Hòa tan hoàn toàn B bằng 52 gam dung dịch H2SO4 98% nóng, đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch D chỉ chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
Thực hiện các thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Cho m gam Al2(SO4)3 tác dụng với 160 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 2,2564a gam kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Cho m gam Al2(SO4)3 tác dụng với 190 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 2a gam kết tủa.
Tính m (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hỗn hợp m gồm amino axit X (chứa 1 nhóm -COOH), ancol đơn Y (số mol Y > số mol X), este Z tạo ra từ X và Y. Cho m gam M phản ứng với 200 ml NaOH 1M vừa đủ thu được 19,4 (g) muối và 9,2 (g) ancol.
a) Xác định công thức phân tử X, Y, Z
b) Nhiệt phân hoàn toàn m (g) M trên thu được CO2, H2O và V lít N2 (đktc). Tính giá trị của V.
Tiến hành 4 thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Zn dư vào dung dịch FeCl3. (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 54,3. B. 36,2. C. 18,1. D. 63,2.
Cho dãy các chất: phenol, anilin, natri phenolat, phenyl amoni clorua, glyxin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến