Cho hỗn hợp gồm K2SO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với 18,25 gam dung dịch HCl 20% thu được hỗn hợp khí A gồm SO2 và CO2 trong đó tỉ lệ thể tích CO2 và SO2 là 3:1. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
K2CO3 + 2HCl —> 2KCl + CO2 + H2O
K2SO3 + 2HCl —> 2KCl + SO2 + H2O
—> nKCl = nHCl = 0,1
—> mKCl = 7,45
Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl dư thu được V lit khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 đi qua hỗn hợp B đun nóng có thành phần khối lượng gồm 48% Fe2O3, 32% CuO và 20% tạp chất.
a) Tính V ?
b) Tính khối lượng hỗn hợp B vừa đủ để phản ứng với lượng H2 trên (biết rằng tạp chất không phản ứng với H2)
Hòa tan hết 100 gam CuSO4.5H2O vào dung dịch HCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân thu được dung dịch Y không còn aniom Cl-. Nhúng thanh Mg vào kết thúc phản ứng lấy thanh Mg ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Giá trị phù hợp với m là:
A.20 gam B.30 gam C.35 gam D. 40 gam
Cho 27 gam CuCl2 tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M (d = 1,08 g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
Lấy 300 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,7% tác dụng với 200 gam dung dịch BaCl2 36,4%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là:
A. 0,075 lít B. 0,125 lít C. 0,3 lít D. 0,03 lít
Cho 33,42 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B (MA < MB) thuộc nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dịch X và 6,048 lít khí Y.
a. Xác định hai kim loại A, B.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng, biết lượng axit dùng dư 15% so với lượng đã phản ứng?
c. Hấp thụ toàn bộ lượng khí Y trên vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hỗn hợp X gồm ba peptit A, B và C có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 12 : 6. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X là 15 và trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Thủy phân hoàn toàn 66,9 gam X cần dùng vừa đủ 0,76 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong Y chứa 0,36 mol muối của valin). Số nguyên tử hiđro nhỏ nhất của peptit B là
A. 14. B. 26. C. 30. D. 18.
Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là:
A. 92,06 B. 94,05 C. 95,12 D. 88,14
Hỗn hợp E chứa 1 este đơn chức và 1 este ba chức tất cả đều no, mạch hở. Tỉ lệ về số mol là 4:1. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2 ancol CH3OH và C3H5(OH)3 và m + 6 gam muối. Cho toàn bộ ancol trên vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là?
Đốt cháy hoàn toàn 1,5kg than (thành phần chủ yếu của than là cacbon) thì dùng hết 3,2kg oxi và sinh ra 4,4kg khí cacbonic
a) Viết phương trình chữ của PƯHH
b) Tính hàm lượng cacbon có trong than (tính % về khối lượng của cacbon trong than)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến