Cho hỗn hợp khí X gồm 2 anken có cùng thể tích lội chậm qua bình đựng Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
nX = 0,3 —> nA = nB = 0,15
—> mX = 0,15A + 0,15B = 12,6
—> A + B = 84
A = 28 (C2H4) —> B = 56 (C4H8)
A = 42 ( C3H6) —> B = 42 (C3H6): Loại
Có 4 cặp thỏa mãn:
C2H4 và CH2=CH-CH2-CH3
C2H4 và CH3-CH=CH-CH3 (Cis và trans)
C2H4 và CH2=C(CH3)2
Viết phương trình phản ứng chứng minh rằng HCl có đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit
Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là
A. 2,25. B. 2,32. C. 2,52. D. 2,23.
Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (Đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối hơi so với Hidro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 20,5% B. 25,2% C. 23,1% D. 19,4%
Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu bằng dung dịch HCl dư (không có oxi), đến khi phản ứng hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (spk duy nhất, đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 17,92 B. 20,16 C. 16,8 D. 22,4
Điện phân 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,6M và HCl 0,4M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,4 gam thì dừng điện phân. Cho 0,3 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 10,00 gam. B. 6,16 gam.
C. 8,72 gam. D. 8,08 gam.
Hỗn hợp X gồm một α-amino axit Y thuộc dãy đồng đẳng của glyxin và một este Z đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,4425 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,57 gam; đồng thời thoát ra 8,848 lít hỗn hợp khí (đktc). Công thức cấu tạo của Y là
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)COOH.
C. CH3-CH2-CH(NH2)COOH.
D. (CH3)2CH-CH(NH2)COOH.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,4M và CuSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,19 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam. Giá trị m là
A. 9,24 gam. B. 9,51 gam.
C. 8,52 gam. D. 10,14 gam.
Đốt cháy 18,72 gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với lượng oxi vừa đủ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với He bằng 13. Dẫn toàn bộ X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,8M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 24,60 gam. B. 31,52 gam.
C. 28,70 gam. D. 32,80 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến