Cho hypebol \((H):{x^2} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Tìm điểm \(M \in (H)\) sao cho: M thuộc nhánh phải và \(M{F_1}\) nhỏ nhất. A.\(M(2;3\sqrt 3 )\).B.\(M(1;0)\)C.\(M(2; - 3\sqrt 3 )\).D.\(M(2;3\sqrt 3 )\) hoặc \(M(2; - 3\sqrt 3 )\).
Cho hypebol \((H):\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\), có hai tiêu điểm \({F_1},\,{F_2}\). Tính \({\left( {M{F_1} + M{F_2}} \right)^2} - 4.O{M^2}\)? A.9B.64C.125D.16
Cho hypebol \((H):{x^2} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Có bao nhiêu điểm \(M \in (H)\) mà M có tọa độ nguyên.A.2B.1C.4D.3
Cho điểm \(I\left( {1;1; - 2} \right)\), đường thẳng \(d:\,\,\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{1}\). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I và cắt đường thẳng \(d\) tại hai điểm \(A,B\) sao cho \(\widehat {IAB} = {30^0}\) là:A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 66\)B.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 36\)C.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 72\)D.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 46\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {3;0;2} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 25\). Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm A và cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn bán kính nhỏ nhất là:A.\(x - 4y - 5z + 17 = 0\)B.\(3x - 2y + z - 7 = 0\)C.\(x - 4y + 5z - 13 = 0\)D.\(3x + 2y + z - 11 = 0\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {0; - 1;2} \right)\) và \(N\left( { - 1;1;3} \right)\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua M, N sao cho khoảng cách từ \(K\left( {0;0;2} \right)\) đến \(\left( P \right)\) đạt giá trị lớn nhất. \(\left( P \right)\) có vector pháp tuyến là:A.\(\left( {1;1; - 1} \right)\)B.\(\left( {1; - 1;1} \right)\)C.\(\left( {1; - 2;1} \right)\)D.\(\left( {2; - 1;1} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét các điểm \(A\left( {0;0;1} \right);\,\,B\left( {m;0;0} \right);\,\,C\left( {0;n;0} \right)\), \(D\left( {1;1;1} \right)\) với \(m > 0,n > 0\) và \(m + n = 1\). Biết rằng khi m, n thay đổi luôn tồn tại một mặt cầu cố định tiếp xúc với mặt phẳng (ABC) và đi qua D. Tính bán kính R của mặt cầu đó ?A.\(R = 1\)B.\(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)C.\(R = \frac{3}{2}\)D.\(R = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Cho hypebol \((H):3{x^2} - 12{y^2} = 12\), có hai tiêu điểm \({F_1},\,{F_2}\). Tìm điểm M thuộc (H) sao cho \(M{F_1} = 2\).A.\({M_1}\left( {\frac{8}{{\sqrt 5 }};\sqrt {\frac{{11}}{5}} } \right),\,{M_2}\left( {\frac{8}{{\sqrt 5 }}; - \sqrt {\frac{{11}}{5}} } \right)\,\).B.\({M_1}\left( { - \frac{8}{{\sqrt 5 }};\frac{{11}}{{\sqrt 5 }}} \right),\,{M_2}\left( { - \frac{8}{{\sqrt 5 }}; - \frac{{11}}{{\sqrt 5 }}} \right)\,\).C.\({M_1}\left( {\frac{8}{{\sqrt 5 }};\frac{{11}}{{\sqrt 5 }}} \right),\,{M_2}\left( {\frac{8}{{\sqrt 5 }}; - \frac{{11}}{{\sqrt 5 }}} \right)\,\)D.\({M_1}\left( { - \frac{8}{{\sqrt 5 }};\sqrt {\frac{{11}}{5}} } \right),\,{M_2}\left( { - \frac{8}{{\sqrt 5 }}; - \sqrt {\frac{{11}}{5}} } \right)\,\).
Trong không gian, cho điểm \(A\left( {1;0; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + y - z - 3 = 0\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\) nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right)\), đi qua A và gốc tọa độ sao cho chu vi tam giác OIA bằng \(6 + \sqrt 2 \). Phương trình mặt cầu (S) là:A.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\) hoặc \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\)B.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\) hoặc \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\)C.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\) hoặc \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)D.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\) hoặc \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\)
Cho điểm \(I\left( {1;7;5} \right)\) và đường thẳng \(d:\,\,\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 6}}{{ - 1}} = \frac{z}{3}\). Phương trình mặt cầu có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho diện tích tam giác IAB bằng \(2\sqrt {6015} \) là:A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 2018\)B.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 2017\)C.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 2016\)D.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 2019\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến