Cho khối chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy là \(2a\), cạnh bên \(3a\). Tính thể tích của khối chóp \(S.ABCD\). A.\(\dfrac{{4{a^3}\sqrt 7 }}{3}\) B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 7 }}{3}\) C.\(\dfrac{{2{a^3}\sqrt {17} }}{3}\) D.\(\dfrac{{2{a^3}\sqrt {24} }}{3}\)
Đáp án đúng: A Giải chi tiết: Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). \(S.ABCD\) là hình chóp đều nên \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD\) đồng thời \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) \(ABCD\) là hình vuông nên \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = 2\sqrt 2 a\). Suy ra \(AO = \dfrac{1}{2}AC = \sqrt 2 a\) Cạnh bên của hình chóp bằng \(3a\) nên \(SA = 3a\) \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot AO\). Do đó \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 2 a} \right)}^2}} = \sqrt 7 a\) Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) là \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.A{B^2} = \dfrac{1}{3}.\sqrt 7 a.{\left( {2a} \right)^2} = \dfrac{{4\sqrt 7 {a^3}}}{3}\) Chọn A.