Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là.
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Ca.
Δm = mM – mN2 = 9,02 —> mM = 9,72
nNH4+ = x
—> m muối = 9,72 + 62(8x + 0,25) + 80x = 65,54
—> x = 0,07
Kim loại M hóa trị a. Bảo toàn electron:
9,72a/M = 0,025.10 + 0,07.8 —> M = 12a
—> a = 2 và M = 24: M là Mg
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và 79,92 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat và natri stearat. Giá trị m là.
A. 24,84 gam. B. 2,76 gam.
C. 16,56 gam. D. 8,28 gam.
Trong bình kín (không có không khí) chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,06. C. 0,24. D. 0,12.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là.
A. 26,52 gam. B. 25,56 gam.
C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.
Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và mononatri glutamat có cùng nồng độ mol. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa KOH 0,4 và NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 23,83 gam. B. 16,25 gam.
C. 15,61 gam. D. 21,83 gam.
Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa CuCl2 0,7M và FeCl3 0,2M thu được dung dịch Y có khối lượng bằng với khối lượng dung dịch X ban đầu. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 98,75 gam. B. 84,40 gam.
C. 71,75 gam. D. 93,35 gam.
Đun nóng m gam este đơn chức X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, thu được (1,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy a mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là.
A. 0,09. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,03.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO (trong đó CuO chiếm 50% số mol hỗn hợp). Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng khí CO (dùng dư), lấy phần rắn cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc) và dung dịch chứa 37,5 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 16. C. 13. D. 15.
Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là.
A. 46,16 gam. B. 59,16 gam.
C. 57,36 gam. D. 47,96 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là.
A. 12,4. B. 13,2. C. 14,8. D. 16,4.
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất X là một trong các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là.
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến