Cho m gam Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì không thấy xuất hiện khí. Đem cô cạn cẩn thận thu được (m + 39,2) muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,69. B. 5,4. C. 6,75. D. 4,9.
Bảo toàn electron: 3nAl = 8nNH4+
Đặt nAl = 8x, nNH4+ = 3x
—> m muối = 213.8x + 80.3x = 27.8x + 39,2
—> x = 49/2160
—> mAl = 27.8x = 4,9 gam
Hòa tan hoàn toàn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn. Giá trị của V là:
Cho các nhận định sau: (a) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm hiđroxyl (-OH). (c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng. (d) Glucozơ và fructozơ đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. (e) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH). Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Đun nóng dung dịch chứa m gam X gồm glucozo, fructozo và saccarozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 16,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ 26,88 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của saccarozo trong X là
A. 45,45%. B. 61,29%. C. 62,5%. D. 29,41%.
Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch, sau đó có phần chất rắn tác dụng với dd HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính thành phần % các chất có trong hỗn hợp A ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 102,12 B. 110,52 C. 138,34 D. 134,08.
Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là:
A. 20,16 lít B. 4,48 lít C. 17,92 lít D. 8,96 lít
Hỗn hợp X gồm ala-gly, gly-val, val-ala, gly-gly và ala-gly-gly-ala. Đốt 0,054 mol X cần 11,5584 lít O2 (đktc) thu được 1,5456 lít N2 (đkc). Đốt m gam X cần 20,13 lít O2 (đkc). Giá trị của m là:
A. 17,21 B. 15,96 C. 18,73 D. 19,68
Một hỗn hợp khí X gồm Hiđro, Propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (Các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư có 48 gam Br2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 2,24 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến