Cho m gam Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 0,48 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,4
Z chứa nAlCl3 = nHCl dư = a
nOH- = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3
⇔ 4,25a = a + 4a – (a – 0,09)
—> a = 0,36
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2-CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,21. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,18.
Lắc 2,7 gam bột Al trong 200ml chứa Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9 gam kết tủa. Nồng độ ban đầu của hai muối lần lượt là?
Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít Z, thu được n2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2.
B. NH4NO3 và FeCl3.
C. NH4NO3 và FeSO4.
D. NH4Cl và AlCl3.
Cho 0,25 mol hidrocacbon mạch hở A phản ứng với Br2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm cộng. A là?
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với
A. 14,75. B. 16,03. C. 15,19. D. 14,82.
Hỗn hợp X chứa 2 peptit mạch hở gồm peptit Y (C9H15N3On) và peptit Z (C9H16N4Om). Đun nóng X cần dùng 0,32 mol NaOH, cô cạn thu được 31,48 gam hỗn hợp T gồm muối của các aminoaxit có dạng H2N-CnH2n-COOH và muối của axit glutamic. Phần trăm khối lượng của muối gly có trong T gần nhất với
A. 67,8% B. 49,3% C. 61,6% D. 55,5%
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2. Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H2SO4 và 3a mol HNO3. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,490. B. 11,335. C. 15,470. D. 23,740.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin. (d) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (e) Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KH2PO4 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. (g) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ (1) Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút. (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là
A. 4, 2, 1, 3. B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 2, 3, 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến