Cho m gam Ba tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 1,792 lít hỗn hợp khí gồm NH3 và H2 với tổng khối lượng là 0,76 gam. Tính giá trị của m và khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Khí thoát ra gồm NH3 (0,04) và H2 (0,04)
nH2 = 0,04 —> nOH- = 0,08 > nNH3
—> NH4+ đã bị đẩy ra hết thành NH3.
Bảo toàn electron: 2nBa = 8nNH3 + 2nH2
—> nBa = 0,2 —> mBa = 27,4 gam
Dung dịch thu được chứa Ba2+ (0,2), OH- dư (0,08 – 0,04 = 0,04), bảo toàn điện tích —> nNO3- = 0,36
—> m chất tan = 50,4 gam
Dung dịch A chứa 2 chất tan NaHCO3 aM và Na2CO3 bM. Cho từ từ dung dịch HCl nồng độ cM vào 300 ml dung dịch A đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì thấy thể tích dung dịch HCl đã dùng là V ml
a) Tìm biểu thức liên hệ giữa V và b, c
b) Cho a = 0,5 ; b = 0,25 ; c = 1. Thêm tiếp dung dịch HCl ở trên vào dung dịch A đến khi tổng thể tích dung dịch axit đã dùng là 200 ml thì dừng lại. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) và nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng
Cho 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong 15,0 gam X là
A. 11,2 gam. B. 12,8 gam. C. 3,8 gam. D. 2,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam K2O vào 93,2 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ là
A. 5%. B. 12%. C. 10%. D. 20%.
Trong các nhận định sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Xà phòng hóa este thu được muối và ancol. (c) Tất cả peptit đều có phản ứng tạo phức màu tím với Cu(OH)2. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to) thu được tripanmitin. (e) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
A. 16 gam. B. 12 gam. C. 24 gam. D. 8 gam.
Hỗn hợp R gồm 2 este đồng phân X và Y đều mạch hở, có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân R trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai chất hữu cơ Z và T. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là
A. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3
B. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3.
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.
D. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.
Hiđro hóa hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 3,78 mol O2, thu được Na2CO3 và 5,09 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,10. C. 0,07. D. 0,08.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (b) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (c) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (d) Cho hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư, khuấy đều. (e) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2 B. 5. C. 3. D. 4.
Trong các nhận định sau: (a) Phản ứng nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại sắt trong công nghiệp. (b) Có thể dùng xút ăn da để làm khô khí amoniac. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Các kim loại Ca, Cu, Al và K chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (e) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến