Đáp án:
`a) \ Fe+2HCl → FeCl_2+H_2`
`b) \ m_{Fe}=14g`
`c) \ m_{dd}=91,25g`
`d) \ C%_{FeCl_2}=30,31%`
Giải:
a) Phương trình hóa học:
`Fe+2HCl → FeCl_2+H_2`
b) `n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25 \ (mol)`
→ `n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,25 \ mol`
Khối lượng sắt tham gia phản ứng:
`m_{Fe}=0,25.56=14 \ (g)`
c) `n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,25=0,5 \ (mol)`
`m_{HCl}=0,5.36,5=18,25 \ (g)`
Khối lượng dung dịch `HCl` đã dùng:
`C%_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}`
→ `m_{dd}=\frac{18,25}{20%}=91,25 \ (g)`
d) `m_{H_2}=0,25.2=0,5 \ (g)`
`m=14+91,25-0,5=104,75 \ (g)`
`m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75 \ (g)`
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng:
`C%_{FeCl_2}=\frac{m_{FeCl_2}}{m}.100=\frac{31,75}{104,75}.100=30,31 \ (%)`