Cho m gam etilen glicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản ứng thu được m + 8,74 gam muối. Khối lượng K tham gia phản ứng là
A. 8,790. B. 4,485. C. 8,970. D. 5,290.
nK = x và nH2 = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
m + 39x = m + 8,74 + 2.0,5x
—> x = 0,23
—> mK = 8,97 gam
Cho các dung dịch NH2CH2COOH, CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch tác dụng với nhau từng đôi một là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. (b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư. Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu đươc dung dịch X. Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 12,5. C. 15,0. D. 17,5.
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O, Al2O3. Hoà tan hoàn toàn 12,27 gam X vào nước thu được 1,344 lít H2 đktc và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 15ml, thêm tiếp 80ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,92 B. 11,70 C. 11,44 D. 12,48
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozo, axit glutamic và anbumin. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho m gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào bình A chứa 200 gam dung dịch HCl 18,25%, dùng dư 25%, thu được 6,4 gam chất rắn. Cho thêm 300 gam dung dịch AgNO3 vừa đủ vào bình A, phản ứng hoàn toàn thu được 181,3 gam kết tủa, V lít khí ở đktc và dung dịch B chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,555 B. 20,467 C. 15,445 D. 22,78
Đốt cháy hoàn toàn 52,4 gam hỗn hợp X (gồm 5 chất hữu cơ no mạch hở; các chất có số C ≤ 2 chỉ chứa các nhóm chức -CHO và -COOH; và có tổng số mol là 1 mol) trong 19,04 lít (đktc) khí O2 lấy vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 113 B. 131 C. 141 D. 115
Một cốc nước chứa Ca2+ (0,02 mol), HCO3- (0,14 mol), Na+ (0,1 mol), Mg2+ (0,06 mol), Cl- (0,08 mol), SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli(vinyl clorua), poli(etilen terephtalat), polibuta-1,3-đien. Số polime được dùng để sản xuất tơ là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến