Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5 B. 16,5
C. 19,6 D. 17,5
Nếu chỉ có Ag+ phản ứng thì:
mFe = m = 56.0,15 (Nếu tạo Fe2+)
Hoặc mFe = m = 56.0,1 (Nếu tạo Fe3+)
mAg = 2,5m = 108.0,3: Hệ vô nghiệm.
Nếu Ag+, Cu2+ đã phản ứng (x mol)
mFe = m = 56(0,15 + x)
m rắn = 2,5m = 108.0,3 + 64x
—> m = 16,8 và x = 0,15
x < 0,2 nên nghiệm thỏa mãn.
Cho 0,18 gam một đơn chất R tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A (biết sản phẩm khử của S+6 là SO2 duy nhất). Thu toàn bộ khí A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,1 gam kết tủa. Nếu Cho 0,18 gam R tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thì thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu (biết sản phẩm khử của N+5 là NO2 duy nhất)?
A. 1,344 lít. B. 1,68 lít. C. 1,792 lít. D. 2,016 lít.
Hòa tan hết 6,03 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thì sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18,24. B. 24,48.
C. 20,34. D. 26,68.
Hai peptit X, Y mạch hở (đều được tạo bởi Ala và Glu; MX < MY). Z là đipeptit Gly-Ala. Thủy phân hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm (X, Y và Z) trong dung dịch NaOH 2M thì dùng vừa đủ hết 700 ml, sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 147,8 gam gồm 3 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 23,52gam E rồi cho sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O và N2) qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 91 gam kết tủa. Biết trong a mol hỗn hợp E có 0,1 mol Z, số mol Y gấp 3 lần số mol X. Thành phần % theo khối lượng Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sao đây?
A. 75%. B. 70%.
C. 65%. D. 60%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.
(g) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4.
C. 3. D. 5.
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
Có các nhận định nào sau:
(a) Phân tử X3 và X5 có cùng số nguyên tử hiđro.
(b) X có công thức phân tử là C14H22O4N2.
(c) X1 và X4 lần lượt có công thức phân tử là C8H4O4Na2, C6H10O4.
(d) X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin.
Tổng số nhận định đúng là
A. 2. B. 4.
C. 1. D. 3.
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 3,3) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 7,3) gam muối. % theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 49,33%. B. 50,67%.
C. 20,43%. D. 79,57%.
Đốt cháy hoàn toàn 2,58 gam X gồm (C2H2, C2H4, C2H6, C3H6 và H2) bằng khí oxi. Cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy 18 gam kết tủa trắng xuất hiện và khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 11,7. B. 11,2.
C. 13,5. D. 12,2.
Hòa tan 7,64 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 (dư) là
A. 33,52 gam. B. 25,14 gam.
C. 41,90 gam. D. 16,76 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(1) Cho P2O5 vào dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol (nP2O5 : nNaOH = 1 : 5)
(2) Cho dung dịch KOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.
(4) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NaHCO3.
(5) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 2.
C. 4. D. 3.
Rót từ từ V lít dung dịch HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn thì thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,50. B. 0,05.
C. 0,10. D. 0,20.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến