Cho m gam FexOy vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thấy tạo 1,792 lít khí SO2 đo ở đktc và 2,586m gam muối sunfat. Xác định công thức hóa học của oxit và giá trị m.
nFe2(SO4)3 = 2,586m/400 và nSO2 = 0,08
Bảo toàn S: nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 = 7,758m/400 + 0,08
Bảo toàn khối lượng:
m + 98(7,758m/400 + 0,08) = 2,586m + 0,08.64 + 18(7,758m/400 + 0,08)
—> m = 37,21
—> nFe2(SO4)3 = 0,24056
—> nFe = 0,48112
nO = (m – mFe)/16 = 0,641705
—> nFe : nO = 0,75
—> Fe3O4
Có 1 mẩu Na do bảo quản không cẩn thận nên đã bị tiếp xúc vơi không khí, viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra
Ankan X chứa 16,67%H về khối lượng. Trong phân tử X có chứa cacbon bậc IV. Tên gọi của X là
A. 2,3-đimetyl butan. B. 2,2-đimetyl pentan.
C. 2,2-đimetyl butan. D. 2,2-đimetyl propan.
Cho dãy các chất H2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, Cu(OH)2, dung dịch HCl. Ở điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng với triolein là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và dung dịch Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 1,53 lít dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,06 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 83,88 gam kết tủa. Tìm x, y?
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,2 B. 13,8 C. 14,5 D. 17,0
Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là
A. 43,8%; bằng 1. B. 43,8%; nhỏ hơn 1.
C. 43,8%; lớn hơn 1. D. 87,6%; nhỏ hơn 1.
Cho các chất: glucozơ, andehit fomic, etilen glycol, propan-1,3-điol, 3-monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), saccarozơ, Valylglyxylalanin. Có bao nhiêu chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%) thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol NaOH. Giá trị của m là
A. 45,0. B. 52,8. C. 57,6. D. 43,2.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch AlCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 3 : 5. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 3. B. 10 : 7. C. 7 : 5. D. 7 : 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến