Thủy phân hoàn toàn 0,01 (mol) este X cần dùng vừa đủ 100 (ml) dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm thu được chỉ gồm một muối và một ancol đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và đều có số mol bằng số mol của X. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn một lượng X bằng dung dịch KOH vừa đủ thì dùng vừa hết 200 (ml) dung dịch KOH 0,15M, sau phản ứng thu được 3,33 (gam) muối và 0,93 (gam) ancol. Tên gọi của X là:A. Đimetyl ađipat. B. Propan-1,3-điol ađipat. C. Etylenglicol ađipat. D. Etylenglicol oxalat.
Cho 1 gam etyl fomiat tác dụng với nước. Sau một thời gian trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Phần trăm khối lượng của este chưa bị thủy phân làA. 50%. B. 60%. C. 66,7%. D. 33,3%.
Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm làA. $\displaystyle {{C}_{{17}}}{{H}_{{35}}}COOH$ và glixerol. B. $\displaystyle {{C}_{{15}}}{{H}_{{31}}}COONa$ và glixerol. C. $\displaystyle {{C}_{{15}}}{{H}_{{31}}}COOH$ và glixerol. D. $\displaystyle {{C}_{{17}}}{{H}_{{35}}}COONa$ và glixerol.
Đun hợp chất X với H2O (xúc tác H+) được axit hữu cơ Y (dY/N2 = 2,57) và ancol Z. Cho hơi Z qua ống bột đựng CuO đun nóng thì sinh ra chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X thì cần 3,92 lít O2 (đktc) và thu được VCO2 : VH2O = 3 : 2 . Biết Z là ancol đơn chức. Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. axit acrylic; ancol anlylic. B. axit acrylic; ancol benzylic. C. axit valeric; ancol etanol. D. axit metacrylic; ancol isopropylic.
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat làA. dung dịch NaOH. B. dung dịch $\displaystyle AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}.$ C. $\displaystyle Cu{{\left( {OH} \right)}_{2}}/O{{H}^{-}}.$ D. dung dịch $\displaystyle B{{r}_{2}}$.
Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc thì số phương trình hoá học xảy ra là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Cho 2 chất X và Y có công thức phân tử là C4H7ClO2 thỏa mãn(1) X + NaOH → muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl. (2) Y+ NaOH → muối hữu cơ Y1 +C2H4(OH)2 +NaCl. Công thức cấu tạo của X và Y làA. CH2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl. B. CH3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3. C. CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl. D. CH3COOC2H4Cl và CH2ClCOOCH2CH3.
Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam chất hữu cơ X đơn chức (chứa C, H, O). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời thu được 18 gam kết tủa. Lấy m1 gam X cho tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m2 gam chất rắn khan. Biết m2 < m1. Công thức cấu tạo của X làA. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. CH2=CHCOOCH3.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m làA. 27. B. 18. C. 12. D. 9.
Đun nóng este $\displaystyle HCOO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$ với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được làA. $\displaystyle C{{H}_{3}}COONa\,v\grave{a}\,C{{H}_{3}}OH.$ B. $\displaystyle C{{H}_{3}}COONa\text{ }v\grave{a}\,{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH.$ C. $\displaystyle HCOONa\,v\grave{a}\,{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH.$ D. $\displaystyle {{C}_{2}}{{H}_{5}}COONa\text{ }v\grave{a}\,C{{H}_{3}}OH.$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến