Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 9,5. B. 10,9. C. 14,3. D. 10,2.
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O —> RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0,4 —> nRCHO = nRCOONH4 = 0,2
mRCOONH4 = 17,5 —> R = 25,5
—> mRCHO = 0,2(R + 29) = 10,9
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit no, mạch hở, hai chức. B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
C. anđehit axetic. D. anđehit fomic.
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
A. anđehit acrylic. B. anđehit butiric. C. anđehit propionic. D. anđehit axetic.
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4. B. 13,44. C. 5,6. D. 11,2.
Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 60%. B. 80%. C. 92%. D. 70%.
X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25.2 lít khí O2( đktc) thu đươc N2, na2co3 và 50.75g hỗn hợp gồm co2 và h20. Khối lượng của muối nhỏ nhất trong Z là:
A. 14.55g
B. 12.3g
C. 26.1g
D.29.1g
Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 đktc. Giá trị của V là
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este đa chức. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam ancol T. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,12 gam; đồng thời thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,81 mol O2, thu được CO2, H2O và 19,08 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là.
A. 4,12%. B. 5,68%. C. 6,76%. D. 7,68%.
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với O2 dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kỹ, sau đó lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lất kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và cho biết Z gồm những chất nào?
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến