Cho m gam hỗn hợp fe và al tan hết trong dung dịch hno3 thu được 6.72lit khí no và dung dịch a . Cô cạn dd A thu được 67.7g hỗn hợp các muối khan . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đâfu
nAl = a & nFe = b
Bảo toàn electron: 3a + 3b = 0,3.3
m muối = 213a + 242b = 67,7
—> a =
Nghiệm lẻ, xem lại đề
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
– X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
– Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
– X, Y đều có phản ứng tráng bạc.
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, giá trị của m gần nhất với
A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3
//
Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam. Nung nóng ống sứ, rồi cho luồng khí CO đến dư đi qua, thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa tan hết trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/lít của muối FeCl2 có trong dung dịch Z là?
A. 0,5M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M
// //
Cho 0.2 mol NaOH vao 100ml dung dich H3PO4 thu duoc dung dich chua 20.4 gam chat tan. nong do mol cua dung dich H3PO4 la: A 1.4M B 1.25M C 1M D 1.5M
Suc 17.92 lit H2S (dktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0.5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45.9 gam chất rắn khan. Giá trị V là?
Cho m gam Na vao 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0.5 M, đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dd X vào 200ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0.5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31.1 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của m =?
cho PH3 tác dụng với cl2 được chất rắn A và khí B.cho chất rắnA vào dung dịch ba(oh)2 dư được chất rắn C.viết ptpu
MgSO4+BaS+h2o->Mg(OH)2+BaSO4 còn j nữa k ạ
Phèn sắt amoni có công thức (NH4)aFe(SO4)b.nH2O. Hòa tan 1 gam mẫu phèn sắt vào 100 cm3 H2O rồi chia dung dịc thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần một và đun sôi dung dịch. Lượng NH3 thoát ra phản ứng vừa đủ với 10,37 cm3 dung dịch HCl 0,1M. Dùng Zn kim loại khử hết Fe3+ ở phần hai thành Fe2+. Để oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+ trở lại, cần 20,74 cm3 dung dịch KMnO4 0,01M trong môi trường axit. Xác định các giá trị a, b, n.
// Cho 51,2 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 600 ml dung dịch HNO3 3M, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí chỉ có NO (đktc),dung dịch A và chất rắn B.cho chất rắn B vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 2,24 l khí thoát ra.xác định phần trăm mỗi kim loại và khối lượng muối trong A
X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin; X không có đồng phần; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 16. Thủy phân hết hỗn hợp H gồm X (10a mol), Y (9a mol), Z (a mol) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch T chỉ chứa 0,54 mol muối A và 0,19 mol muối B (MA < MB). Đốt cháy hết A và B thu được Na2CO3; tổng khối lượng CO2 và H2O là 109,8g. Giá trị tỉ lệ khối lượng Z và X gần nhất với
A. 0,15 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,25
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến