Cho m gam hỗn hợp gồm K và Al2O3 tan hết trong H2O thu được dung dịch X và 2,8 lít khí (đktc). Cho 150ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,8 gam B. 17,4 gam C. 38,4 gam D. 19,2 gam
nH2 = 0,125 —> nK = 0,25
X gồm K+ (0,25), AlO2- (u) và OH-.
X + HCl (0,15 mol) —> Dung dịch chứa K+ (0,25), Cl- (0,15), bảo toàn điện tích —> AlO2- (0,1)
Bảo toàn Al —> nAl(OH)3 = u – 0,1 = 0,05
—> u = 0,15
—> nAl2O3 = u/2 = 0,075
—> m = 17,4
Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe(OH)2 vào 142,8 gam dung dịch HNO3 45% thu được dung dịch Y (không chứa NH4+). Cho Y phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 3M, thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 27,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 68,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,6% B. 13,9% C. 13,7% D. 13,8%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,48% theo khối lượng) trong dung dịch chứa 5,36 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 260,3 gam muối clorua, đồng thời thoát ra 20,16 lít (đktc) khí Z gồm NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 10/3. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng xuất hiện kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 59,2 gam rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây:
A. 35% B. 25% C. 45% D. 15%
Cho các nguyên tố X1 (Z = 12), X2 (Z = 18), X3 (Z = 14), X4 (Z = 30). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là:
A. X1, X2, X4 C. X1, X4
B. X1, X2 D. X1, X3
Cho từ từ 500 ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch X chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol), thấy thoát ra 13,44 lít khí ( đktc). Nếu cho từ từ 500ml dung dịch Y chứa Na2CO3 (y mol) và NaHCO3 (x mol) vào 500ml dung dịch HCl 1M thì cũng thu được 13,44 lít khí (đktc). Giá trị x và y lần lượt là : A. 0,3 và 0,6 C. 0,15 và 0,3 B. 0,4 và 0,8 D. 0,16 và 0,32
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là
A. C3H7OH và C4H9OH B. C4H9OH và C5H11OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH
Cho 1,68 gam Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,16M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không đổi.
Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:
A. a = b B. b ≤ a C. b = 2a D. a = 2b
Cho 400 gam dung dịch NaOH 10%. Xác định khối lượng Na2O cần cho thêm vào dung dịch để thu được NaOH C% là:
a, 15%
b, 50%
Cho 600ml dung dịch NaOH 1M phản ứng V lít CO2 (đktc). Xác định CM của muối nếu biết:
a, V = 2,24
b, V = 13,44
Một thanh kim loại M có hóa trị II được nhúng vào trong một lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượng của thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 giảm còn bằng 0,3M.
a) Xác định kim loại M
b) Lấy thanh M có khối lượng ban đầu bằng 8,4 gam nhúng vào một lít dung dịch chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết không? Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch B (giả sử thể tích dung dịch không đổi).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến