Cho m gam hỗn hợp Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48l khí H2 (đktc). Sục CO2 dư vào dung dịch Y,thu được 15,6g chất rắn. Gía trị của m?
A. 14,2 B. 12,2 C. 13,2 D. 11,2
Y chứa NaAlO2
nNaAlO2 = nAl(OH)3 = 0,2
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Na (0,2), Al (0,2), O (x)
Bảo toàn electron: 0,2.1 + 0,2.3 = 0,2.2 + 2x
—> x = 0,2
—> m = 13,2
Hỗn hợp X gồm 2 este A, B (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chứ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng 21,84 lít oxi thu được 17,92 lít CO2 (các thể tích đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là?
A. 40,57% B. 63,69% C. 36,28% D. 48,19%
Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:
Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là:
A. Phương pháp theo hình (1) có thể áp dụng thu các khí: H2, SO2, Cl2, NH3.
B. Phương pháp theo hình (1), (3) đều có thể áp dụng thu các khí: NH3, H2, N2.
C. Phương pháp theo hình (2) có thể áp dụng thu các khí: CO2, N2, SO2, Cl2.
D. Phương pháp theo hình (3) có thể áp dụng thu các khí: O2, H2, N2.
Hỗn hợp T gồm C2H4, CH3CHO, C2H5OH trong đó Oxi chiếm 25,53% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam X thu đc m gam H2O. Giá trị của m là :
A.3,6 B.2,7 C.1,8 D.9
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một axit cacboxylic không no (phân tử có chứa 2 liên kết pi) cần dùng 6,72 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì thấy có 30 gam kết tủa tạo thành.Tìm công thức phân tử của axit?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit hữu cơ, thu được 0,15 mol CO2, hơi nước và Na2CO3. Tìm công thức cấu tạo của muối.
Tiến hành oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xt Cu, t°) thì thu được hỗn hợp chất lỏng Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: Phần I: Cho Na dư vào thu được 0,56 lít H2 (đktc); Phần II: Cho vào dung dịch Ag2O trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của ancol là:
A. CH3CH2OH B. CH2=CHCH2OH C. CH3CH2CH2OH D. CH3OH
Đốt cháy một axit no, 2 lần axit (Y) thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết Y có mạch cacbon là mạch thẳng. CTCT của Y là:
A. HOOC-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-(CH2)2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH
Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 11 : 12. Tìm công thức phân tử của X, Y, Z.
Cho hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 ở đktc.
c. Sục khí SO2 trên vào 100ml dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến