Cho m gam kali vào 300ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 5,3 gam. Giá trị của m là
A. 19,50 B. 17,55 C. 16,38 D. 15,60
Nếu Zn(OH)2 chưa bị hòa tan, khi đó nK = 2nZn(OH)2
Dễ thấy Δm = mK – mZn(OH)2 – mH2 < 0 —> Khối lượng dung dịch giảm, vô lí.
Vậy Zn(OH)2 đã bị hòa tan một phần.
nKOH = nK = a
nOH- = 4nZn2+ – 2nZn(OH)2 —> nZn(OH)2 = 0,3 – a/2
—> Δm = mK – mZn(OH)2 – mH2 = 39a – 99(0,3 – a/2) – 2a/2 = 5,3
—> a = 0,4
—> mK = 15,6
nhúng thanh fe và đ chứa nahso4 và cu(no3)2 sau f ứng thu được dd x chứa hai chất tan và 2,24 l hh khí no và h2 đồng thời khối lượng thanh sắt giảm 7,04 g so vs kl ban đầu.cô cạn dd x thu được kl muối khan là
ad cho em hỏi, tinh bột có phản ứng este hóa không ạ? ad có thể ví dụ giúp em được không ạ? Em cảm ơn ạ.
Một oxit kim loại M chưa rõ hoá trị có tỉ lệ % khối lượng oxi bằng 3/7%M a. Tính %M, %O rồi suy ra CTHH của oxit b. Khử hoàn toàn 240 gam oxit kim loại này cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, chỉ có bậc 1, mạch hở và có số nhóm chức hơn kém nhau 1 đơn vị. Cho a gam X tác dụng với Na vừa đủ thì thu được (a + 5,5) gam hỗn hợp muối. Mặt khác, oxi hóa hết a gam X bằng O2 có xúc tác thì thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các anđêhit. Khi cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 86,4 gam Ag, còn khi đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tìm công thức, tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong X.
Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O, N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lit khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng xay ra hoàn toàn. Phân tử khối của X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 172,0 B. 188,0 C. 182,0 D. 175,5
Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 9,025 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2. Thời gian điện phân là:
A. 4825 B. 5790 C. 2895 D. 3860
Cho khí CO qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi), nung nóng thu được 3,36 lít (đktc) khí CO2 và hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, oxit của R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít (đktc) khí H2 và hỗn hợp Z. Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hỗn hợp Z, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa T. Lọc kết tủa T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit kim loại R
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức T và este G đều mạch hở cần vừa đủ 44,24 lít O2. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và phần hơi Z gồm 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 29,12 lít O2, thu đuợc Na2CO3, H2O và 46,2 gam CO2. Ngưng tụ Z rồi cho vào bình đựng Na dư thì khối lượng bình tăng 15,2 gam. Biết G được điều chế từ 1 ancol và 1 axit chỉ chứa nhóm chức -COOH. Phần trăm khối lượng của G có trong X là
A. 66.21% B. 64.50% C. 58.76% D. 63.28%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO. Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO nữa. Cũng lượng X trên cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 2,88 B. 2,96 C. 2,42 D. 3,52
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm metyl butirat, etyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 4,2 mol O2, tạo ra 3 mol H2O. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch Br2 thì số mol Br2 tối đa phản ứng là:
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến