Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là?
nCu(NO3)2 = 0,1
nFe(NO3)2 = 0,1
Dễ thấy mCu = 0,1.64 < 9,2 < mCu + mFe = 0,1.64 = 0,1.56 —> Cu2+ bị khử hết, Fe2+ bị khử một phần.
Mg + Cu2+ —> Mg2+ + Cu
0,1…..0,1………………….0,1
Mg + Fe2+ —> Mg2+ + Fe
x………………………………x
—> m rắn = 0,1.64 + 56x = 9,2
—> x = 0,05
—> nMg = x + 0,1 = 0,15
—> mMg = 3,6
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dung dịch chứa 0,3 mol NaNO3 và 0,45 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 70,18 gam và x gam hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 2m + 1,2 gam kết tủa Z. Lấy toàn bộ Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m + 5,76 gam chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 3,08 gam B. 3,52 gam C. 3,36 gam D. 3,40 gam
Cho V lít dung dịch H2SO4 có pH = 1 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,12 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2 thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V cần dùng là
A. 4,6 lít B. 3,0 lít C. 3,2 lít D. 4,2 lít
Hỗn hợp E gồm axit glutaric (HOOC-[CH2]3-COOH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở X (X không phản ứng với AgNO3/NH3 và số mol X lớn hơn số mol axit glutaric). Để trung hoàn 6,84 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của axit X trong E là:
A. 37,04% B. 61,40% C. 42,11% D. 32,46%
Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam este T bằng O2 rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Nhúng một miếng kim loại X vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại có khối lượng tăng 15,2 gam. Cho biết tất cả kim loại bạc tạo ra đều bám vào kim loại X. Kim loại X là:
A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Dẫn hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,2 đi qua bình đựng bột Fe nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Biết hiệu suất phản ứng tổng hợp của NH3 là 40%. Tính khối lượng phân tử trung bình của Y.
Cho 0,92 gam Na vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2%, thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A (ở đktc) và khối lượng kết tủa B.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C.
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng NH2-CnH2n-COOH) và 0,02 mol axit glutamic. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117 B. 75 C. 89 D. 103
Tính số ml dung dịch NaOH 2,5% (d = 1,03 g/ml) điều chế được từ 80ml dung dịch NaOH 35% (d = 1,38 g/ml).
Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20% (d = 1,2 g/ml) để chỉ còn 300 gam dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch này.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến