Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên ?A.1B.4C.2D.3
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X làA.H-COO-CH2-CH=CH2.B.CH2=C(CH3)-COOH.C.CH2=CH-COO-CH3.D.CH3-COO-CH=CH2.
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X có tên gọi làA.benzyl benzoat.B.isopropyl axetat.C.vinyl fomat.D.isoamyl axetat.
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X làA.CH3COOCH=CH2.B.CH2=CHCOOCH3.C.C2H5COOCH3.D.CH3COOC2H5.
Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este làA.C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.B.C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.C.HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.D.CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m làA.17,5.B. 16,5.C.14,5.D.15,5.
Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na; cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể làA.C4H9OH và HCOOC2H5B.OHC-COOH và C2H5COOHC.OHC-COOH và HCOOC2H5D.CH3COOCH3 và HOC2H4CHO
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X làA.CH3COOCH2-CH=CH2.B.CH3-COOCH=CH-CH3C.CH2=CH-COOCH2CH3D.HCOOCH(CH3)-CH=CH3.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T làA.118 đvC.B.82 đvC.C.58 đvC.D.44 đvC.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: (1). C3H4O2 + NaOH → (X) + (Y) (2). (X) + H2SO4 loãng → (Z) + (T) (3). (Z) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag ↓ + NH4NO3 (4). (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag ↓ + NH4NO3 Các chất Z và Y có thể làA.HCOOH và CH3CHOB.HCHO và HCOOHC.HCHO và CH3CHO.D.CH3CHO và HCOONa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến