CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!
Đáp án:
$a) I_A$ `= 1/3 (A)`
$b) I_A = 0 (A)$
Giải thích các bước giải:
$R_1 = R_3 = R_4 = R_5 = 6 (\Omega)$
$R_2 = 12 (\Omega)$
$R_6 = 4 (\Omega)$
$R_7 = 2 (\Omega)$
$U = 12 (V)$
$a)$ Khi $K$ mở:
Sơ đồ mạch điện:
$[(R_3$ $nt$ $R_1) // R_2]$ $nt$ $R_4$ $nt$ $R_5$
$R_{31} = R_1 + R_3 = 6 + 6 = 12 (\Omega)$
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
`R_{AB} = {R_{31}R_2}/{R_{31} + R_2} + R_4 + R_5`
`= {12.12}/{12 + 12} + 6 + 6`
`= 18 (\Omega)`
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
`I_{AB} = U_{AB}/R_{AB} = 12/18 = 2/3 (A)`
`\to I_{31} + I_2 = I_{AB} = 2/3 (A)`
Vì $U_{31} = U_2$ và $R_{31} = R_2$
`\to I_{31} = I_2 = {2/3}/2 = 1/3 (A)`
Số chỉ của ampe kế là:
`I_A = I_{31} = 1/3 (A)`
$b)$ Khi $K$ đóng:
Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ.
Ta có:
`R_2/R_3 = 12/6 = 2`
`R_{45}/R_{67} = {R_4 + R_5}/{R_6 + R_7} = {6 + 6}/{4 + 2} = 2`
`\to R_2/R_3 = R_{45}/R_{67}`
`\to` Đây là mạch cầu cân bằng.
`\to I_{CD} = 0 (A)`
Số chỉ của ampe kế:
`I_A = 0 (A)`