Đáp án:
$\begin{array}{l}
a.{R_4} = 32\Omega \\
{R_5} = 16\Omega \\
b.{R_{td}} = 50\Omega \\
c.{U_{AB}} = 125V\\
{U_{AC}} = 66V
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
a. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R6 là:
${U_6} = {U_{45}} = {I_{45}}\left( {{R_4} + {R_5}} \right) = 0,5\left( {2{R_5} + {R_5}} \right) = 1,5{R_5}$
Giá trị của điện trở R4 và R5 là:
$\begin{array}{l}
{I_A} = {I_6} = \dfrac{{{U_6}}}{{{R_6}}} \Leftrightarrow \dfrac{{1,5{R_5}}}{{12}} = 2 \Leftrightarrow {R_5} = 16\Omega \\
\Rightarrow {R_4} = 2{R_5} = 2.16 = 32\Omega
\end{array}$
b. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$\begin{array}{l}
{R_{td}} = {R_1} + {R_2} + \dfrac{{\left( {{R_4} + {R_5}} \right){R_6}}}{{{R_4} + {R_5} + {R_6}}} + {R_3}\\
\Leftrightarrow {R_{td}} = 10 + 10 + \dfrac{{\left( {16 + 32} \right).12}}{{\left( {16 + 32} \right) + 12}} + 20,4 = 50\Omega
\end{array}$
c. Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_m} = {I_{45}} + {I_6} = 2 + 0,5 = 2,5A$
Hiệu điện thế hai đầu AB là:
${U_{AB}} = {I_m}.{R_{td}} = 50.2,5 = 125V$
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R4 là:
${U_4} = {I_{45}}.{R_4} = 0,5.32 = 16V$
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R12 là:
${U_{12}} = {U_1} + {U_2} = {I_m}\left( {{R_1} + {R_2}} \right) = 2,5\left( {10 + 10} \right) = 50V$
Hiệu điện thế hai đầu AC là:
${U_{AC}} = {U_{12}} + {U_4} = 16 + 50 = 66V$