a) Điện trở của đèn: \({R_2} = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{4^2}}}{2} = 8\Omega \)
Mạch của ta gồm: \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt\left( {{R_3}//{R_4}} \right)nt{R_5}\)
\({R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = 4\Omega \)
\({R_{34}} = \dfrac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = 2,4\Omega \)
+ Điện trở tương đương mạch ngoài: \(R = {R_{12}} + {R_{23}} + {R_5} = 4 + 2,4 + 3 = 9,4\Omega \)
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{15}}{{9,4 + 0,6}} = 1,5A\)
b) Ta có \({U_{34}} = I.{R_{34}} = 1,5.2,4 = 3,6V\)
Cường độ dòng điện qua bình điện phân: \({I_4} = \dfrac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{{U_{34}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{3,6}}{6} = 0,6A\)
Khối lượng đồng giải phóng ở Catốt trong thời gian đó là:
\(\begin{array}{l}m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}{I_4}t\\ = \dfrac{1}{{96500}}\dfrac{{64}}{2}0,6.\left( {2.60.60 + 40.60 + 50} \right)\\ = 1,92g\end{array}\)
c) Hiệu điện thế qua đèn \({U_D} = {U_{12}} = I{R_{12}} = 1,5.4 = 6V\)
Nhận thấy \({U_D} > {U_{dm}} \Rightarrow \) Đèn sáng mạnh hơn (dễ cháy)