A. Câu điều kiện
1. Câu điều kiện loại 1
If + S + V, S + will + V
eg: If I study hard, I will pass the exam.
- Diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
*Note: Những thay đổi trong câu đk loại 1
- Ở mệnh đề If có thể thay thế HTĐ bằng HTHT để nhấn mạnh kết quả của hành động.
- Ở mệnh đề chính có thể thay TLĐ bằng động từ khuyết thiếu ở hiện tại.
eg: If I have finished my work, I can go out.
- Ở mệnh đề chính có thể thay TLĐ bằng HTĐ để nói về 1 sự thật hiển nhiên hay 1 hậu quả tất có.
eg: If you heat ice, it turns to water.
- Ở mệnh đề If chuyển thành câu mệnh lệnh
eg: If you meet her, tell her all the news.
2. Câu điều kiện loại 2
If + S + V(quá khứ) , S + would/could/should/might + V(nguyên thể)
eg: If you studied hard, I would get goog marks
- Câu đk loại 2 là câu đk ko có thạt ở hiện tại hoặc tương lai
- Với dộng từ tobe were đi với tất cả chủ ngữ
B . Wish
1. Cấu trúc Wish ở hiện tại
- Sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
eg: I wish that we didn’t need to work today.
2. Cấu trúc Wish ở quá khứ
- Sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
eg: I wish that I had studied harder at school.
3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai
- Sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương
lai.
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
eg: I wish that John wouldn’t busy tomorrow
C. Direct speech/Reported speech
- chuyển thì
- chuyển S/O
- chuyển tgian, nơi chốn
Yes / No questions:
S +asked (+ O)/wanted to know /wondered+ if / whether + S + V.
Wh-questions:
S +asked (+ O)/wanted to know /wondered+ Wh- question + S + V.
THE PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành)
1. Công thức:
Khẳng định: S + had + V3/-ed
Phủ định: S + had not / hadn’t + V3/-ed
Nghi vấn: (Wh-) + had + S + V3/-ed…?
2. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành; hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn)
Ex: After he had finished work, he went straight home.
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: I had gone to bed before 10 o’clock last night.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Eg: When I got up this morning, my father had already left.