1. Bị động kép (Double passive)
- Bị động kép nằm trong cùng một mệnh đề.
Ex: - They ordered the man to be shot
→ The man was ordered to be shot.
- They opened the door and stole some pictures
→ The door was opened and some pictures were stolen.
- Bị động kép xuất hiện ở các mệnh đề trong câu.
Ex: I can assure you that I will arrange everything in time.
→ You can be assured that everything will be arranged in time.
2. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Các động từ chỉ quan điểm, ý kiến là: say/ think/ believe/ report/ consider...
Chủ động
People/ they + say/think/believe... + (that) + S + V
Bị động
Cách 1: It is/was said…….. that + S + V
Cách 2: S + am/is/are/was/were + said +
to_V + O (cùng thì)
to have + V3/ed + O (trước thì)
Ex: - People said that he was nice to his friends.
Cách 1: It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: Vì 2 mệnh đề "People said" và "he was nice to his friends" cùng thì quá khứ nên ta sẽ có đáp án là:
->He was said to be nice to his friends.
- People said that he had been nice to his friends.
Cách 1: It was said that he had been nice to his friends.
Cách 2: Vì mệnh đề "He had been nice to his friends" trước thì mệnh đề "he was nice to his friends" (said là thì quá khứ đơn nhưng had been là quá khứ hoàn thành) nên ta sẽ có đáp án là:
->He was said to have been nice to his friends.
3. Câu bị động với các động từ tri giác
Các động từ chỉ tri giác là: see, hear, notice, feel...
- Trong câu chủ động, theo sau các động từ này động từ nguyên mẫu V_inf thì trong câu bị động sẽ chuyển thành To_inf.
Ex: We heard him go out last night.
→ He was heard to go out last night.
- Trong câu chủ động, theo sau các động từ này V_ing thì trong câu bị động sẽ giữ nguyên V_ing.
Ex: I saw him playing football.
→ He was seen playing football.
4. Câu bị động với động từ "Let"
- Động từ "Let" (let somebody do something) trong câu chủ động thường được chuyển thành "BE ALLOWED TO_V" trong câu bị động.
Ex: The teacher let Bill go home early.
→ Bill was allowed to go home early.
- Khi động từ nguyên mẫu sau "LET" có thêm một tân ngữ và cùng đối tượng với chủ ngữ, thành phần "CHỦ NGỮ + LET" vẫn giữ nguyên, chỉ chuyển đổi phần sau.
Ex: - He let her cheat him.
→ He let himself be cheated.
- Don’t let the others see you.
→ Don’t let yourself be seen.
- Câu mệnh lệnh
Khẳng định: Let + O + be + V3/ed
Phủ định: Let + O + not + be + V3/ed
Ví dụ:
- Write your name here.
→ Let your name be written here.
- Don’t insult the weak.
→ Let the weak not be insulted.
5. Câu bị động có 2 tân ngữ: Tân ngữ trực tiếp - chỉ vật, tân ngữ gián tiếp - chỉ người
Đối với câu bị động có 2 tân ngữ, chúng ta sẽ có 2 cách làm. Ngoài ra ta cần thêm các giới từ "to" hoặc "for" trước tân ngữ khi chuyển sang câu bị động.
Ví dụ 1: My mother gives me a cake.
Trong đó:
Tân ngữ 1 là "me"
Tân ngữ 2 là "a cake"
→ I am given a cake by my mother.
→ A cake is given to me by my mother.
Ví dụ 2: My mother makes me a cake.
→ I am made a cake by my mother.
→ A cake is made for me by my mother.
6. Câu bị động với cấu trúc: S + V + O + V_ing
Trong đó, động từ chính (V) thường là: Keep, remember, find, see….
Ví dụ:
- She kept me waiting.
→ I was kept waiting
- They saw the thief climbing over the wall.
→ The thief was seen climbing over the wall.
7. Câu bị động với [thể nhờ bảo] have/get
Câu chủ động
S + have + sb + V_inf + sth
S + get + sb + to_V + sth
Câu bị động
S + have/get + sth + V3/ed + (by + sb)
Ví dụ:
- I have the mechanic fix my car.
→ I have my car fixed by the mechanic
- My mother gets me to wash the dishes.
→ I get the dishes washed by my mother.
8. Câu bị động với cấu trúc "would like"
Would like/ would love + To_inf + O
Would like/ would love + sb + To_inf + O
Ví dụ:
- I would like to give Mary a nice present.
→ I would like Mary to be given a present.
- I would love someone to take me out to dinner.
→ I would love to be taken out to dinner.
9. Câu bị động với NEED/ WANT
Something + need/ want + V_ing/ to be V3/ed : mang nghĩa bị động
Ví dụ:
Your hair needs cutting = Your hair need to be cut.
(Tóc bạn cần được cắt)
The garden wants to be weeding = The garden wants weeding.
(Mảnh vườn cần được làm cỏ)
10. Câu bị động với Gerund (V_ing)
Các gerund theo sau một số động từ như advise, suggest, recommend... được thay bằng "should be V3/ed" trong câu bị động.
Ví dụ:
They advised employing part time workers
→ They advised that part time workers should be employed
11. Câu bị động với cấu trúc: It's one's duty to V_inf
Câu chủ động
It’s one’s duty to_V (Đó là nhiệm vụ của ai để làm gì)
Câu bị động
S + be + supposed + to_V
Ví dụ:
It's your duty to do this work.
→ You are supposed to do this work.
12. Câu bị động với cấu trúc: It's impossible + to do sth
Câu chủ động
It’s impossible + to do sth (Không thể làm gì)
Câu bị động
S + can’t + be + V3/ed
Ví dụ:
It is impossible to repair that machine.
→ That machine can't be repaired
13. Câu bị động với các động từ: Crowd, fill, cover
Đối với các động từ crowd, fill, cover thì ta dùng "with" thay cho "by"
Ví dụ:
Clouds cover the sky.
→ The sky is covered with clouds.
14. Một số nội động từ vẫn có hình thức bị động. Trong trường hợp này động từ phải đi kèm với giới từ
Ví dụ:
- The Queen slept in this bed.
→ This bed was slept in by the Queen.
- Someone will care for her children while she is away.
→ Her children will be cared for while she is away.
15. Câu bị động với MAKE
Trong câu chủ động, theo sau động từ MAKE là động từ nguyên mẫu V_inf thì trong câu bị động sẽ chuyển thành To_inf.
Ví dụ:
They made me go.
→ I was made to go.