Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:(1) AaBBDd x AaBBDd (2) AaBbDd x AaBbDd (3) AABBDd x AAbbDd (4) AaBBDd x AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là: A.(1) và (4)B.(1) và (3)C.(2) và (3)D.(2) và (4)
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A.do một cặp gen quy định. B.di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.C.di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.D.di truyền theo quy luật liên kết gen.
Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng: A.3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dàiB.6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dàiC.2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dàiD.15 quả dẹt : 1 quả dài
Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là: A.Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợpB.Giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian lịch sử lâu dàiC.Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng tốt D.Giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối
Chỉ có ở NST thường ở cơ thể lưỡng bội mới có đặc điểm nào sau đây? A.Tồn tại thành cặp tương đồng.B.Mang gen qui định tính trạng thường.C.Đặc trưng cho từng loài sinh vật.D.Các gen luôn tồn tại thành cặp alen.
Okazaki ở tế bào vi khuẩn dài: A.3000-4000 nucleotit B.5000 nucleotit C.500-1000 nucleotit D.1000-2000 nucleotit
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là : A.A liên kết U ; G liên kết X. B.A liên kết X ; G liên kết T. C.A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G. D.A liên kết T ; G liên kết X.
Diễn biến cơ bản trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra trong 1 tế bào nhân thực là: Trình tự đúng là:1. Phiên mã.2. Metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit.3. Gắn riboxom vào ARN.4. Cắt bỏ intron ra khỏi ARN. 5. Chuỗi polipeptit được kéo dài. A.1- 4- 3- 5- 2. B.1- 3- 2- 5- 4. C.4- 1- 3- 2 - 5. D.4- 1- 2- 3- 5.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A.(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B.(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). C.(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). D.(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX AAG GAG AAT GTT TTA XXT XGG GXG GXX GAA ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp là A.7 aa. B.6 aa. C.5 aa. D.4 aa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến