Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình của phản ứng oxi - hóa khử này bằngA. 55. B. 17 C. 13 D. 20.
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất vớiA. 84. B. 80. C. 82. D. 86.
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp Al và FexOy thu được hỗn hợp X. X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí Y, dung dịch Z và chất rắn T. Các chất trong Y, Z, T làA. Y là H2; Z là NaAlO2 và NaOH; T là Fe. B. Y là H2; Z là NaAlO2; T là Fe. C. Y là NH3; Z là NaAlO2; T là Fe. D. Y là H2; Z là NaAlO2 và NaOH; T là Al dư.
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560ml khí ở đktc. Nếu cho gấp đôi lượng bột sắt trên tác dụng hết với CuSO4 thì thu được một chất rắn. Khối lượng bột sắt đã dùng trong 2 trường hợp trên và khối lượng chất rắn lần lượt làA. 1,4 gam; 2,8 gam; 3,2 gam. B. 14 gam; 28 gam; 32 gam. C. 1,4 gam; 2,8 gam; 10,8 gam. D. 1,4 gam; 2,8 gam; 10,2 gam.
Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối sắt (II) người ta thườngA. ngâm vào dung dịch đó một mẩu Cu. B. sục thêm một lượng nhỏ Cl2. C. ngâm vào dung dịch đó một đinh Fe. D. cho HCl dư vào.
Chọn đáp án sai.A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi. B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện. C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa. D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
** Cho một mạch điện gồm một nguồn có suất điện động 8 V, điện trở trong 0,5 Ω, một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anôt làm bằng platin. Bình có suất phản điện ' = 2 V, điện trở r’ = 1,5 Ω. Cho biết với đồng A = 63,546 g và đồng có hóa trị n = 2 trong dung dịch điện phân CuSO4. Lượng đồng bám vào catôt là 3,2 g.Thời gian điện phân làA. t = 1 giờ 04 phút. B. t = 54 phút. C. 47 phút. D. 45 phút.
Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m làA. 32,96. B. 9,92. C. 30,72. D. 15,68.
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực. B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi. C. do sự trao đổi electron với các điện cực. D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua
Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí?A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa; B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp; C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron; D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến