Chọn đáp án sai.A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi. B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện. C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa. D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
** Cho một mạch điện gồm một nguồn có suất điện động 8 V, điện trở trong 0,5 Ω, một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anôt làm bằng platin. Bình có suất phản điện ' = 2 V, điện trở r’ = 1,5 Ω. Cho biết với đồng A = 63,546 g và đồng có hóa trị n = 2 trong dung dịch điện phân CuSO4. Lượng đồng bám vào catôt là 3,2 g.Thời gian điện phân làA. t = 1 giờ 04 phút. B. t = 54 phút. C. 47 phút. D. 45 phút.
Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m làA. 32,96. B. 9,92. C. 30,72. D. 15,68.
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực. B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi. C. do sự trao đổi electron với các điện cực. D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua
Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí?A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa; B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp; C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron; D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích.
Một bộ nguồn điện gồm 20 pin mắc thành hai dãy song song, mỗi dãy có 10 pin mắc nối tiếp. Mỗi pin có suất điện động = 1,5 V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Hai cực của bộ nguồn được nối vào hai điện cực bằng bạc của một bình điện phân dung dịch AgNO3 (Ag = 108; n = 1). Điện trở của bình điện phân bằng R = 197,5 Ω. Khối lượng bạc được giải phóng ở catôt trong thời gian t = 90 phút làA. m = 0,53 g. B. m = 0,51 g. C. m = 0,45 g. D. m = 0,38 g.
Khi điện trở quang trong mạch điện cho như hình vẽ được chiếu sáng thì đại lượng nào sau đây sẽ tăng lên? (1) điện trở quang(2) hiệụ điện thế UR(3) dòng diện I.A. Chỉ 1. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 1, 2 và 3.
Dây tóc của một đèn có điện trở bằng 35,8 Ω ở nhiệt độ t0 = 200C. Đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 120 V khi cường độ dòng điện bằng 0,33 ampe. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bằng α = 4,6.10-3 K-1. Điện trở của dây tóc đèn xem như tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ này.Nhiệt độ dây tóc khi đèn sáng bình thường làA. t = 22980C. B. t = 22620C. C. t = 20110C. D. t = 17600C.
Cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch chứa 0,65 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Sục tiếp vào dung dịch Y 0,08 mol O2 thu được dung dịch Z. Cho ½ dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x làA. 76,55 gam. B. 85,44 gam. C. 96,445 gam. D. 103,45 gam.
Muốn khử dung dịch chứa Fe3+ thành dung dịch chứa Fe2+, ta phải thêm chất nào trong các chất sau đây (lấy dư) vào dung dịch chứa Fe3+?A. Zn. B. Na. C. Cu. D. Ag.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến