Cho một lượng cacbon tác dụng hết với nước dư, ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 17,25. Tính % thể tích của CO2 trong X
C + H2O —> CO + H2
C + 2H2O —> CO2 + 2H2
Tự chọn nX = 1, gồm CO (a), CO2 (b) và H2 (a + 2b)
—> nX = a + b + (a + 2b) = 1
mX = 28a + 44b + 2(a + 2b) = 1.2.17,25
—> a =
Nghiệm âm.
X là dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và KOH. Nhỏ từ từ (khuấy đều) dung dịch HCl 2,2M vào 100 ml dung dịch X cho đến khi bắt đầu có bọt khí thấy thoát ra vừa hết 100 ml, thu được dung dịch Y. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Y, cần thêm vào ít nhất 50 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính nồng đọ mo mỗi chất trong X
Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một oxit của nó vào 100 ml nước (D = 1g/ml). Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí (đktc). Cho hết Y vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AlCl3 1M và H2SO4 xM, kết thúc phản ứng thu được 1,56 gam kết tủa.
a) Xác định kim loại X và C% của Y
b) Tính x
Hoà tan hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp gồm 3 oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 25% vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 110 gam muối khan. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) đi qua than nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, CO2 và H2. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,7. C. 9,85. D. 15,76.
Cho 11,6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 12,0. C. 6,8. D. 12,4.
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al và 0,1 mol Al2O3 bằng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy có a mol NaOH đã tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Polime X là chất dẻo cứng, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, da giả… Polime Y thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylenglicol, bền đối nhiệt, axit, kiềm hơn nilon nên được dùng để dệt vải may mặc. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Poli(vinyl clorua) và tơ nitron.
B. Poli(vinyl clorua) và tơ lapsan.
C. Polietilen và tơ lapsan.
D. Polietilen và poli(metyl metacrylat).
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một este X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X có khối lượng mol nhỏ hơn 150 đvC. Số công thức cấu tạo của este X thỏa mãn là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm hai este, ba axit cacboxylic và hai hiđrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư, thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,23. B. 20,30. C. 18,09. D. 22,72.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là
A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến