Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al và 0,1 mol Al2O3 bằng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy có a mol NaOH đã tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Bảo toàn Al —> nNaAlO2 = 0,3
Bảo toàn Na —> nNaOH = a = 0,3
Polime X là chất dẻo cứng, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, da giả… Polime Y thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylenglicol, bền đối nhiệt, axit, kiềm hơn nilon nên được dùng để dệt vải may mặc. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Poli(vinyl clorua) và tơ nitron.
B. Poli(vinyl clorua) và tơ lapsan.
C. Polietilen và tơ lapsan.
D. Polietilen và poli(metyl metacrylat).
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một este X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X có khối lượng mol nhỏ hơn 150 đvC. Số công thức cấu tạo của este X thỏa mãn là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm hai este, ba axit cacboxylic và hai hiđrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư, thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,23. B. 20,30. C. 18,09. D. 22,72.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là
A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl axetat. Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau: (a) Kết thúc bước (3), chất lỏng trong bình thứ nhất đồng nhất. (b) Sau bước (3), ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (c) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ hai phân tách lớp. (d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hỗn hợp khí X chứa 1 mol hỗn hợp O2, N2 và H2O. Dẫn X qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí Y gồm N2, CO2, CO, H2. Dẫn Y qua nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Cho Z qua hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe2O3 lấy dư, đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Phần trăm thể tích của N2 trong hỗn hợp X là
A. 30,00%. B. 60,00%. C. 37,50%. D. 46,15%.
Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng. (b) Xenlulozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ. (c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp X gồm các este no, mạch hở, chứa tối đa 2 nhóm chức este, tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,1 mol NaOH, thu được 74,2 gam hỗn hợp muối Y và 34,8 gam hỗn hợp ancol Z. Đốt Z thu được 24,64 lít CO2 ở (đktc) . Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 12,32 lít CO2 ở (đktc). % khối lượng este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X gần nhất với
A. 9,25%. B. 46,15%. C. 25,00%. D. 14,25%.
Y là một ancol có công thức C4H10Ot. Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa Y bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Z. Viết công thức cấu tạo của Y
Thủy phân hoàn toàn cacbohidrat T thu được hai monosaccarit X và Y. Hidro hóa X hoặc Y đều thu được hợp chất hữu cơ Z. Hai chất T và Z lần lượt là
A. Tinh bột và sobitol. B. Tinh bột và glucozo.
C. Saccarozo và axit gluconic. D. Saccarozo và sobitol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến